Tờ khai TNDN tạm tính đối với dầu khí mẫu số 01B/TNDN-DK

14/09/2017 695 lượt xem    

Hướng dẫn kê khai tờ khai TNDN tạm tính đối với dầu khí mẫu số 01B/TNDN-DK:

Hạch toán mục lục Ngân sách Nhà nước:

+ Condensate mục lục 3950, tiểu mục thu: 3952

+ Khí thiên nhiên mục lục 3850, tiểu mục thu: 3852.

Hướng dẫn kê khai tờ khai TNDN tạm tính đối với dầu khí mẫu số 01A/TNDN-DK:

Chỉ tiêu [01]-Kỳ tính thuế:

Là quý áp dụng đối với condensate và khí thiên nhiên khai thuế theo quý.

Chỉ tiêu [02]-Khai lần đầu:

Tích chọn vào ô này khi khai thuế đầu hoặc khai thay đổi nội dung tờ khai lần đầu trong thời hạn nộp tờ khai.

Chỉ tiêu [03]-Khai bổ sung lần thứ:

Ghi lần khai bổ sung cho tờ khai chính thức.

Chỉ tiêu [04]-Tên người nộp thuế:

Khai tên người nộp thuế theo Tờ khai đăng ký thuế của NNT.

Chỉ tiêu [05]- Mã số thuế:

Khai mã số thuế theo Tờ khai đăng ký thuế của NNT, khai mã 10 số là mã số thuế của nhà điều hành Hợp đồng dầu khí.

Chỉ tiêu [06] đến [11]:

Ghi đầy đủ, chính xác theo Tờ khai đăng ký thuế của NNT.

Chỉ tiêu [12]-Hợp đồng dầu khí lô:

Ghi mã số lô hợp đồng và tên gọi.

Ví dụ: 09.1- Bạch Hổ.

Chỉ tiêu [13]-Tên đơn vị được ủy quyền [   ] hoặc Đại lý thuế [   ]:

Nếu là Đơn vị được ủy quyền khai thuế thì tích chọn Đơn vị được ủy quyền hoặc nếu là Đại lý thuế khai thuế thì tích chọn là Đại lý thuế.

Chỉ tiêu [14]-Mã số thuế:

Ghi tương ứng với chỉ tiêu [13].

Chỉ tiêu [15] đến [21]:

Ghi đầy đủ, chính xác theo hợp đồng đã ký giữa Người nộp thuế và Đơn vị được ủy quyền hoặc Đại lý thuế .

Chỉ tiêu [22]- Sản lượng dầu khí xuất bán:

Là sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên đã bán trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [23]- Giá bán:

Là giá bán dầu thô hoặc khí thiên nhiên tại điểm giao nhận của từng lần bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thoả thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.

Xác định giá tính thuế dầu thô, khí thiên nhiên trong trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên không được bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng.

Đối với dầu thô và khí thiên nhiên:

Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên không được bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, cơ quan quản lý thuế (cơ quan thuế và cơ quan hải quan) sẽ xác định giá tính thuế theo nguyên tắc sau:

+ Đối với dầu thô: Giá tính thuế là giá bán trung bình cộng của dầu thô cùng loại trên thị trường quốc tế của 3 tuần liên tục: Tuần trước, tuần bán và tuần tiếp theo tuần bán dầu thô. Người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan thuế các thông tin về thành phần, chất lượng của dầu thô đang khai thác.

Khi cần thiết, cơ quan quản lý thuế tham khảo giá bán trên thị trường Mỹ (WTI), thị trường Anh (Brent) hay thị trường Singapore (Plátt’s) hoặc tham khảo ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xác định giá dầu thô đang khai thác của người nộp thuế.

+ Đối với khí thiên nhiên: Giá tính thuế là giá bán khí thiên nhiên cùng loại trên thị trường, tại địa điểm giao nhận và các yếu tố liên quan khác. Khi cần thiết, cơ quan quản lý thuế có thể tham khảo ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xác định giá khí thiên nhiên đang khai thác của người nộp thuế.

Chỉ tiêu [24]- Doanh thu:

Là toàn bộ giá trị của sản lượng dầu khí thực, được bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng của từng lần bán.

Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên không được bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì doanh thu bán dầu thô, khí thiên nhiên được xác định bằng cách lấy khối lượng phần dầu thô, khí thiên nhiên tương ứng nhân (x) với giá bán do cơ quan thuế xác định như hướng dẫn tại Điều 5, Phần I Thông tư 32/2009/TT-BTC.

Chỉ tiêu này được tính theo công thức [24]=[22]x[23].

Chỉ tiêu [25]- Chi phí được trừ:

Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

+ Người nộp thuế được trừ vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN (trừ các khoản chi nêu tại khoản 3 dưới đây) nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu thô, khí thiên nhiên nhưng không vượt quá số chi phí được xác định  bằng doanh thu bán dầu thô, khí thiên nhiên nhân (x) tỷ lệ chi phí thu hồi thoả thuận tại hợp đồng dầu khí.

Trường hợp tại hợp đồng dầu khí không có thỏa thuận về tỷ lệ thu hồi chi phí thì tỷ lệ chi phí thu hồi để làm căn cứ xác định chi phí được trừ là 35%.

+ Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo qui định của pháp luật.

Chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

+ Chi phí được phép thu hồi vượt quá tỷ lệ thỏa thuận tại hợp đồng dầu khí. Trường hợp tại hợp đồng dầu khí không có thỏa thuận về tỷ lệ thu hồi chi phí thì tỷ lệ chi phí thu hồi để làm căn cứ xác định chi phí không được trừ là 35%.

+ Chi phí không được tính là chi phí thu hồi theo quy định của hợp đồng dầu khí.

+ Chi phí khác không được tính là chi phí được trừ theo qui định của pháp luật về thuế TNDN hiện hành.

Chỉ tiêu [26]- Thu nhập chịu thuế: Chỉ tiêu này được tính như sau:

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế = Doanh thu từ hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu thô, khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế Chi phí được trừ trong kỳ tính thuế + Thu nhập khác trong kỳ tính thuế

Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức: [26]=[24]-[25]

Chỉ tiêu [27]- Thuế suất thuế TNDN:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 10 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chỉ tiêu [28]- Số thuế TNDN tạm tính phải nộp:

Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:

Số thuế TNDN

tạm tính

= Doanh thu bán dầu thô, khí thiên nhiên     x Tỷ lệ thuế

TNDN tạm tính

Chỉ tiêu này được tính theo công thức: [28]=[26]x[27].

Chỉ tiêu [29]- Số thuế TNDN tạm tính được miễn hoặc giảm (nếu có):

Nếu trong kỳ được miễn giảm thì kê khai số miễn giảm nếu có.

Chỉ tiêu [30]- Số thuế TNDN tạm tính phải nộp sau khi miễn hoặc giảm (nếu có):

Chỉ tiêu này được tính theo công thức [30]=[28]-[29].

Chỉ tiêu [31]- Tỷ giá ngoại tệ bình quân gia quyền liên ngân hàng các lần xuất bán trong qúy:

Trường hợp xuất bán tại Việt Nam, ghi tỷ giá ngoại tệ USD/VND tại ngày xuất hoá đơn.

 

Hướng dẫn kê khai phụ lục 01B-1/TNDN-DK:

Cột (1)- STT: Ghi số tự nhiên tăng dần.

Cột (2)- Mã số thuế của nhà thầu dầu khí: Ghi mã số thuế của các nhà thầu dầu khí có nghĩa vụ nộp thuế riêng.

Cột (3)- Tên nhà thầu dầu khí: Ghi tên nhà thầu dầu khí tương ứng với cột (2)

Cột (4)-Tỷ lệ phân bổ: là tỷ lệ phần trăm mà nhà điều hành quy định cho các nhà thầu dầu khí phải nộp thuế.

Cột (5)- Số thuế phát sinh phải nộp: Là số thuế mà từng nhà điều hành phải nộp, chỉ tiêu này được

tính (5)=[9]*(4)

Cột (6)- Ghi chú: diễn giải nội dung (nếu có)

.

 

 

 

 

 

 

Các bạn muốn được tư vấn, đào tạo chuyên sâu về thuế, kế toán, tài chính, vui lòng nhắn tin tại Fanpage Calico, hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo số điện thoại bên dưới để được tư vấn chi tiết.

—————————

Lê Minh Tâm : 0906246800 – 0966246800

Email: leminhtam.hvtc@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/calico.2302/

Website: calico.vn , kiemtoancalico.com

Bài viết có ích cho bạn?
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
Bài viết có ích cho bạn?

NGHIỆP VỤ CALICO