Quy định chính sách ưu đãi thuế TNDN với dự án đầu tư mở rộng

08/07/2021 699 lượt xem    

V/v: ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng

Quy-dinh-chinh-sach-uu-dai-thue-TNDN-voi-du-an-dau-tu-mo-rong

Kính gửi: Công ty TNHH Terumo Việt Nam

Trả lời công văn số 202004-044/CV-TVC đề ngày 06/04/2020 của Công ty TNHH Terumo Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế.

Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC

Quy định sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 6 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/V-BTC):

“6. V đu tư mở rộng

Doanh nghiệp có dự án đu tư phát triển dự án đu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực; hoặc địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP

  • Nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định
    Được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại; hoặc được áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm; do đầu tư mở rộng mang lại. 
  • Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại
    Dự án đầu tư mở rộng đó phải thuộc lĩnh vực; hoặc địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định đồng thời cũng thuộc lĩnh vực; hoặc địa bàn với dự án đang hoạt động.
Dự án đầu tư mở rộng phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
  • Nguyên giá TSCĐ tăng thêm tối thiểu từ 20 tỷ đối với dự án thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế TNDN; hoặc từ 10 tỷ với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Tỷ trọng nguyên giá TSCĐ tăng tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá trước khi đầu tư.
  • Công suất thiết kế tăng tối thiểu từ 20% so với luận chứng kinh tế kỹ thuật; trước khi đầu tư ban đầu..
  • Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi theo diện đầu tư mở rộng; thì phần thu nhập tăng thêm hạch toán riêng.
  • Trường hợp không hạch toán riêng; thì xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất; kinh doanh trên tổng nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp. 

Căn cứ Điều 6 Thông tư 151/2014/TT-BTC

Hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP quy định

Về sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế:

“Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 20, Thông tư số 78/2014/TT- BTC như sau:”

Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo; đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới và thu nhập của doanh nghiệp; từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi).

Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC

Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN:

1. Ưu đãi thuế TNDN

Chỉ áp dụng với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ; và nộp thuế TNDN theo kê khai.

2. Trong thời gian được hưởng ưu đãi

Nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh; thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập không được hưởng ưu đãi.

+ Tại Điều 22 quy định về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN:

“Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế; số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai; và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.”

Căn cứ các quy định trên và nội dung trình bày tại công văn hỏi

Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn nguyên tắc như sau:

– Trường hợp năm 2019 Công ty có thực hiện tăng vốn

Để đầu tư phát triển, mở rộng quy mô sản xuất của dự án đầu tư đang hoạt động tại Khu công nghiệp Quang Minh, huyện Mê Linh, TP Hà Nội (địa bàn khu công nghiệp không nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi).

Nếu dự án này của Công ty đáp ứng một trong ba tiêu chí về dự án đầu tư mở rộng quy định tại Khoản 4, Điều 10, Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên

Được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại; hoặc được áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế; đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế; áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn ưu đãi thuế TNDN.

– Trường hợp Công ty lựa chọn áp dụng ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm

Do đầu tư mở rộng mang lại bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn ưu đãi thuế; thì thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại được áp dụng ưu đãi miễn, giảm thuế theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, Điều 6 Thông tư 151/2014/TT-BTC.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm dự án đầu tư mở rộng hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh có thu nhập;

Trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu; kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mở rộng

Thời gian miễn thuê, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư phát sinh doanh thu. Công ty phải hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại để kê khai hưởng ưu đãi.

Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại

Thu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp.

Trường hợp Công ty có đầu tư nâng cấp, thay thế, đổi mới công nghệ của dự án đầu tư đang hoạt động tại địa bàn Khu công nghiệp Quang Minh, huyện Mê Linh, TP Hà Nội (địa bàn ưu đãi thuế TNDN)

Mà không đáp ứng tiêu chí về đầu tư mở rộng tại Khoản 4, Điều 10, Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên; thì ưu đãi thuế thực hiện theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có).

Công ty tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế; mức ưu đãi thuế TNDN được hưởng để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.

Nếu có vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Cục Thuế TP Hà Nội (phòng Thanh tra – Kiểm tra số 2) để được hướng dẫn cụ thể.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Terumo Việt Nam biết và thực hiện./.

Các bài viết liên quan:

Mọi chi tiết xin liên hệ:

  • Hãng kiểm toán Calico
  • Địa chỉ: Tầng 29, Tòa Đông, Lotte Center Hà Nội.
  • Số 54 Liễu Giai, Phường Cống Vị, QuậnBa Đình, TP. Hà Nội
  • VPGD: Phòng 2302, Tháp B, Toà nhà The Light, đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
  • Hotline: 0966.246.800
  • Email: calico.vn@gmail.com
  • Website: kiemtoancalico.com | www.calico.vn
Bài viết có ích cho bạn?
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
Bài viết có ích cho bạn?

NGHIỆP VỤ CALICO