Mục lục bài viết
7. Về thu nhập được miễn thuế
7.1. Bổ sung
Thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản của hợp tác xã; thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản của doanh nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế .– xã hội đặc biệt khó khăn được miễn thuế TNDN.
Hướng dẫn cụ thể: Thu nhập từ trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), .chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản của hợp tác xã. và của doanh nghiệp được ưu đãi thuế. (bao gồm ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế) là thu nhập từ sản phẩm .do doanh nghiệp, hợp tác xã tự trồng trọt, chăn nuôi, .nuôi trồng và thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản .(bao gồm cả trường hợp hợp tác xã, doanh nghiệp mua sản phẩm. nông sản, thủy sản về chế biến).
Thu nhập của sản phẩm, hàng hóa chế biến từ nông sản, .thủy sản được ưu đãi thuế (bao gồm ưu đãi về. thuế suất, miễn giảm thuế) phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
+ Tỷ lệ giá trị nguyên vật liệu là nông sản, thủy sản trên chi phí sản xuất hàng hóa, .sản phẩm (giá thành sản xuất hàng hóa, sản phẩm) từ 30% trở lên.
+ Sản phẩm, hàng hóa từ chế biến nông sản, thủy sản không thuộc diện chịu .thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định .theo đề xuất của Bộ Tài chính.
Doanh nghiệp phải xác định riêng thu nhập sản phẩm,. hàng hóa chế biến từ nông sản, thủy sản để được. hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trước năm 2015:
Thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản không được miễn. thuế TNDN. Trường hợp doanh nghiệp không hạch .toán riêng được thì thu nhập miễn thuế từ hoạt động .trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản được. phân bổ theo tỷ lệ chi phí sản xuất của khâu trồng trọt, khai thác,. sơ chế sản phẩm thông thường trong tổng chi phí của toàn hợp tác xã,. doanh nghiệp (bao gồm cả chi phí quản lý, chi phí bán hàng) trong kỳ tính thuế.
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã trồng cao su được miễn thuế đối với thu nhập từ hoạt động trồng trọt, khai thác mủ tươi. Trường hợp không hạch toán riêng được thu nhập từ hoạt động trồng trọt, khai thác mủ tươi thì thu nhập miễn thuế được phân bổ theo tỷ lệ chi phí trồng trọt, khai thác mủ tươi trong tổng chi phí của toàn doanh nghiệp, hợp tác xã.
7.2. Bổ sung
Thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Quỹ hỗ trợ vốn cho người lao động nghèo tự tạo việc làm là thu nhập được miễn thuế.
7.3. Bổ sung
Thu nhập được miễn thuế đối với: Thu nhập của Văn phòng thừa phát lại (trừ các khoản thu nhập nhập từ các hoạt động khác ngoài hoạt động thừa phát lại) trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. Văn phòng thừa phát lại và hoạt động thừa phát lại thực hiện theo quy định tại các văn bản quy pháp luật có liên quan về vấn đề này
8. Về hồ sơ khai, nộp quyết toán thuế TNDN năm 2016:
8.1. Về mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm 2016:
Thực hiện theo mẫu biểu quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính; riêng tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN, phụ lục thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản mẫu số 03-5/TNDN thực hiện theo mẫu biểu quy định tại Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
8.2. Về thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2016
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm, theo đó thời hạn nộp hồ sơ quyết thuế chậm nhất trước ngày 31/03/2017 (đối với doanh nghiệp áp dụng năm tài chính theo năm dương lịch), nếu chậm nộp thì sẽ bị xử phạt về chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài Chính.
Về việc xử lý doanh nghiệp nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN không kèm báo cáo tài chính có kiểm toán (đối với doanh nghiệp bắt buộc phải nộp báo cáo tài chính có kiểm toán): Theo văn bản số 5236/TCT-KK ngày 08/12/2015 của Tổng cục Thuế về việc xử phạt vi phạm hành chính về chậm nộp hồ sơ khai thuế thì:
– Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN nhưng không có Báo cáo tài chính thì cơ quan thuế không tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn người nộp thuế bổ sung đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế.
– Trường hợp người nộp thuế là đối tượng bắt buộc phải kiểm toán Báo cáo tài chính, khi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN cho cơ quan thuế, có Báo cáo tài chính nhưng không đính kèm Báo cáo kiểm toán thì cơ quan thuế không tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp thuế bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định; đồng thời có văn bản thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra, lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập và xử phạt theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp quá thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế mới nộp hồ sơ khai thuế thì bị xử phạt theo quy định tại Thông tư số 166/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định.
8.3. Nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế
– Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
– Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.
– Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ. thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp; khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, .người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả .phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.
* Ngoài các nội dung sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên thì Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ban hành một số công văn hướng dẫn chung cụ thể cần lưu ý khi quyết toán thuế TNDN năm 2016 như sau:
– Công văn số 4311/TCT-CS ngày 16/10/2015 hướng dẫn về. ưu đãi thuế đối với dự án đầu tư mở rộng, cụ thể:
Trường hợp các đơn vị được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện dự án đầu tư mở rộng trước năm 2009, từ năm 2010 trở đi dự án đầu tư mở rộng hoàn thành đi vào sản xuất, kinh doanh đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế (lĩnh vực ưu đãi hoặc địa bàn ưu đãi bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật tại thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện dự án đầu tư mở rộng hoặc theo quy định của Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015.
– Công văn số 17554/BTC-CST ngày 25/11/2015 hướng dẫn về xác định. nghĩa vụ thuế TNDN khi xử lý tài sản bảo đảm là bất .động sản gán nợ, cụ thể:
Trường hợp doanh nghiệp thế chấp tài sản bảo đảm là bất động sản mà không có khả năng trả nợ và phải bàn giao chính tài sản bảo đảm đó cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm (gán nợ) mà sau khi bàn giao tài sản, doanh nghiệp không nhận được bất kỳ khoản tiền nào từ việc bàn giao tài sản bảo đảm và không phát sinh thu nhập thì doanh nghiệp không phải kê khai, nộp thuế TNDN đối với việc gán nợ bằng tài sản bảo đảm. Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh thu nhập từ việc bàn giao tài sản bảo đảm là bất động sản để gán nợ thì doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế TNDN theo quy định.
Trường hợp tổ chức tín dụng nhận tài sản bảo đảm là bất động sản để giảm trừ nợ vay cho doanh nghiệp mà chưa chuyển nhượng tài sản bảo đảm thì chưa phải kê khai, nộp thuế TNDN. Khi tổ chức tín dụng được phép chuyển nhượng tài sản bảo đảm là bất động sản theo quy định của pháp luật thì tổ chức tín dụng phải kê khai, nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn cần lưu ý khi thực hiện quyết toán thuế TNDN.
Chúc các bạn thành công!
Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com