Thủ tục đăng ký người phụ thuộc

15/07/2021 872 lượt xem    

Công văn 12102/CT-TTHT năm 2020
V/v: Thủ tục đăng ký người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Thu-tuc-dang-ky-nguoi-phu-thuoc

Kính gửi: Công ty TNHH Nippo Mechatronics (Việt Nam)
(Địa chỉ: Lô 37, 38, 39 KCN Nội Bài, Quang Tiến, Sóc Sơn, Hà Nộ– MST: 0101296385)

Trả lời công văn số 040/2020-CV-HC ngày 24/02/2020 của Công ty TNHH Nippo Mechatronics (Việt Nam) vướng mắc về thủ tục đăng ký người phụ thuộc.

Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về thủ tục đăng ký người phụ thuộc như sau:

– Căn cứ Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/04/2013 của Chính phủ

Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh ưu đãi; đối với người có công với cách mạng như sau:

“5. Người sống cô đơn không nơi nương tựa là người sống độc thân, không có hoặc không còn thân nhân.”

– Căn cứ Điều 6 Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/03/2000 của Chính phủ

Về chính sách cứu trợ xã hội quy định về người thuộc diện cứu trợ như sau:

“Điều 6. Người thuộc diện cứu trợ xã hội thường xuyên tại xã, phường quản  gồm:

2. Người già cô đơn không nơi nương tựa
  • Là người từ đủ 60 tuổi trở lên sống độc thân. Người già còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, không có nguồn thu nhập.
  • Trường hợp là phụ nữ cô đơn không nơi nương tựa, không có nguồn thu nhập; từ đủ 55 tuổi trở lên, hiện đang được hưởng trợ cấp cứu trợ xã hội vẫn tiếp tục được hưởng;…”

– Căn cứ Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính

Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân; và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ; quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân; và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân, hướng dẫn như sau:

“Điều 9. Các khoản giảm trừ

1. Giảm trừ gia cảnh

d) Người phụ thuộc bao gồm:
  • Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng; và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:

d.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

đ) Cá nhân được nh là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1

Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đi với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm; từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đng.

  • Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập; hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm; từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
g.4) Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1; Điều này hồ sơ chứng minh gồm:
  • Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
  • Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động; thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động

Như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật; đối với người khuyết tật không có khả năng lao động; bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Các giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1; Điều này là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:
  • Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
  • Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
  • Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
  • Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
  • Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sng cùng).”
h.2.1.1) Đăng ký người phụ thuộc
h.2.1.1.1) Đăng ký người phụ thuộc lần đầu:
  • Người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công đăng ký người phụ thuộc; theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế; và nộp hai (02) bản cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập để làm căn cứ tính giảm trừ cho người phụ thuộc.
  • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) bản đăng ký; và nộp một (01) bản đăng ký cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó; theo quy định của luật quản lý thuế.
  • Riêng đối với cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế; thì cá nhân nộp một (01) bản đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm; theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật Quản lý thuế.…”

– Căn cứ Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính

Hướng dẫn về đăng ký thuế như sau:

“Điều 5. Cấp và sử dụng mã s thuế

4. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập
  • Cá nhân có phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công tại cơ quan chi trả thu nhập được ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập thực hiện thủ tục đăng ký thuế, đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế thay cho cá nhân.
  • Cá nhân có trách nhiệm cung cấp các giấy tờ của cá nhân, người phụ thuộc theo quy định tại Khoản 9, Khoản 10 Điều 7 Thông tư này cho cơ quan chi trả thu nhập nhận ủy quyền; cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thuế, đăng ký người phụ thuộc theo ủy quyền của cá nhân.
  • Cá nhân cùng lúc nộp thuế thu nhập cá nhân qua nhiều cơ quan chi trả thu nhập chỉ ủy quyền đăng ký thuế tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cấp mã số thuế.
  • Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với các cơ quan chi trả thu nhập khác để các cơ quan chi trả thu nhập sử dụng vào việc kê khai, nộp thuế.

Điều 7. Hồ sơ đăng ký thuế

10. Hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư này

a) Cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
  • Tờ khai đăng ký người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (trên tờ khai đánh dấu vào ô “Đăng ký thuế” và ghi đầy đủ các thông tin).
  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi);
  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
b) Cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc qua cơ quan chi trả thu nhập:

Cá nhân gửi:

  • Văn bản ủy quyền và giấy tờ của người phụ thuộc (bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên)
  • Hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi);
  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) cho cơ quan chi trả thu nhập.

Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp hồ sơ đăng ký thuế của người phụ thuộc và gửi Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho người phụ thuộc của cá nhân

  • Có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 20-ĐKT-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (trên tờ khai đánh dấu vào ô “Đăng ký thuế” và ghi đầy đủ các thông tin) qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc bằng giấy.…”

Căn cứ các quy định trên

Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

1. Trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho dì ruột

  • Là cá nhân không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng; thì phải đáp ứng điều kiện theo hướng dẫn tại điểm đ, khoản 1, Điều 9; và có đủ h sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm g.4, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
  • Nếu dì ruột của người lao động không thỏa mãn điều kiện là cá nhân không nơi nương tựa thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho người lao động khi tính thuế TNCN.

2. Về việc tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:

– Việc đăng ký mã số thuế cho người phụ thuộc

Thực hiện theo hướng dẫn tại điểm h.2.1.1 khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 và khoản 10 Điều 7 Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.

– Trường hợp người lao động không đủ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

Không được tính giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN cho người lao động, bao gồm cả trường hợp dì ruột của người lao động đã được cấp mã số thuế người phụ thuộc.

Cục Thuế TP Hà Nội trả li để Công ty TNHH Nippo Mechatronics (Việt Nam) được biết và thực hiện./.

Các bài viết liên quan:

Mọi chi tiết xin liên hệ:

  • Hãng kiểm toán Calico
  • Địa chỉ: Tầng 29, Tòa Đông, Lotte Center Hà Nội.
  • Số 54 Liễu Giai, Phường Cống Vị, QuậnBa Đình, TP. Hà Nội
  • VPGD: Phòng 2302, Tháp B, Toà nhà The Light, đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
  • Hotline: 0966.246.800
  • Email: calico.vn@gmail.com
  • Website: KiemToanCalico.com | www.calico.vn
5/5 - (1 bình chọn)
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
5/5 - (1 bình chọn)

NGHIỆP VỤ CALICO