Quy định về sử dụng hóa đơn điện tử

31/03/2021 486 lượt xem    

Mục lục bài viết

Công văn 3339/CT-TTHT v/v: Sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Kính gửi: Công ty TNHH Nachi Việt Nam Trả lời: Công văn số NVC/20010701 đề ngày 14/01/2020 của Công ty TNHH Nachi Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về hóa đơn điện tử.Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Khoản 1, Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ quy định:

“Điều 35. Hiệu lực thi hành”

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.

3. Trong thời gian từ ngày 01/11/2018 đến ngày 31/10/2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP và số 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành.

Căn cứ Thông tư số 68 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP quy định

Về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:

+ Tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 26 hướng dẫn về hiệu lực thi hành:

“Điều 26. Hiệu lực thi hành”

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2019.

3. Từ ngày 01/11/2020, các doanh nghiệp, t chức kinh tế, t chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử theo hướng dẫn tại Thông tư này.

+ Tại Khoản 2 Điều 27 hưng dn về xử lý chuyển tiếp:

2. Từ ngày 01/11/2018 đến ngày 31/10/2020, để chuẩn bị điều kiện cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin để đăng ký, sử dụng, tra cứu và chuyển dữ liệu lập hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định s 119/2018/NĐ-CP, trong khi cơ quan thuế chưa thông báo các doanh nghiệp, t chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh chuyn đổi để sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định Nghị định s 119/2018/NĐ-CP và theo hướng dẫn tại Thông tư này:

Doanh nghiệp, t chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh vẫn áp dụng hóa đơn theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP và các văn bản hưng dẫn thi hành Nghị định s 51/2010/NĐ-CP, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP.

Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

+ Tại Điều 7 quy định:

“Điều 7. Hóa đơn điện tử

1. Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức, cá nhân kinh doanh đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các Bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

2. Hóa đơn điện tử được sử dụng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

+ Tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 15 quy định về lập hóa đơn:

1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán phải lập hóa. đơn. Khi lập hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định này.

3. Ngày lập hóa đơn:

Ngày người bán và người mua làm thủ tục ghi nhận hàng hoá, dịch vụ đã được chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng.

Các trường hợp pháp luật quy định chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thì ngày lập hóa đơn là ngày bàn giao hàng hóa.

Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hoá đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.

Căn c điểm a, Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn về tiêu thức “ngày tháng năm” lập hóa đơn như sau:

“2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn”

a) Tiêu thức “Ngày tháng nămˮ lập hóa đơn

Ngày lập hóa đơn đối với hán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.

Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:

+ Tại Điều 6 quy định nội dung của hóa đơn điện tử:

“Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử”

1. Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:

a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hóa đơn;

Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.

b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;

c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;

d) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.

e) Chữ ký điện tử theo quy định của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn.

Chữ ký điện tử theo quy định của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.

g) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt.

Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt …

Các nội dung quy định từ điểm b đến điểm d khoản 1 Điều này phải phản ánh đúng tính chất, đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, xác định được nội dung hoạt động kinh tế phát sinh, số tiền thu được, xác định được người mua hàng (hoặc người nộp tiền, người thụ hưởng dịch vụ…), người bán hàng (hoặc người cung cấp dịch vụ…), tên hàng hóa dịch vụ – hoặc nội dung thu tiền.

2. Trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ các nội dung bắt buộc theo hướng dẫn riêng.

+ Tại Điều 8 quy định lập hóa đơn điện tử:

“Điều 8. Lập hóa đơn điện tử”

1. Lập hóa đơn điện tử là việc thiết lập đầy đủ các thông tin quy định: Điều 6 Thông tư này.

Các hình thức lập hóa đơn điện tử:

– Người bán hàng hóa, dịch vụ thực hiện lập hóa đơn điện tử tại hệ thống phần mềm lập hóa đơn điện tử của người bán;

– Người bán hàng hóa, dịch vụ truy cập vào chương trình hệ thống lập hóa đơn điện tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để khởi tạo và lập hóa đơn điện tử.

2. Gửi hóa đơn điện tử là việc truyền dữ liệu của hóa đơn từ người bán đến người mua.

Các hình thức gửi hóa đơn điện tử:

– Gửi trực tiếp:

Người bán hàng hóa, dịch vụ thực hiện lập hóa đơn điện tử tại hệ thống phần mềm lập hóa đơn điện tử của người bán, ký điện tử trên hóa đơn và truyền trực tiếp đến hệ thống của người mua theo cách thức truyền nhận hóa đơn điện tử đã thỏa thuận giữa hai bên.

Trường hợp người mua hàng hóa, dịch vụ là đơn vị kế toán thì người mua ký điện tử trên hóa đơn điện tử nhận được và truyền hóa đơn điện tử có đủ chữ ký điện tử cả hai bên cho người bán theo cách thức truyền nhận hóa đơn điện tử đã thỏa thuận giữa hai bên.

– Gửi thông qua tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử:

Người bán hàng hóa, dịch vụ truy cập vào chương trình hệ thống lập hóa đơn điện tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để khởi tạo, lập hóa đơn điện tử bằng chương trình lập hóa đơn điện tử của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử hoặc người bán hàng hóa, dịch vụ đưa dữ liệu hóa đơn điện tử đã được tạo từ hệ thống nội bộ của người bán vào hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử để gửi cho người mua hóa đơn điện tử đã có chữ ký điện tử của người bán thông qua hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử.

Trường hợp người mua là đơn vị kế toán, khi nhận được hóa đơn điện tử có chữ ký điện tử của người bán, người mua thực hiện ký điện tử trên hóa đơn điện tử nhận được và gửi cho người bán hóa đơn điện tử có đủ chữ ký điện tử của người mua và người bán thông qua hệ thống của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử.

Thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 3371/TCT-CS hướng dẫn về hóa đơn điện tử.

Căn cứ các quy định và hưng dẫn nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:

Trường hợp Công ty áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Thông tư số 39/2014/TT-BTC, Thông tư số 32/2011/TT-BTC thì thời điểm lập hóa đơn điện tử (sử dụng hoá đơn điện tử) khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC. Lập hóa đơn điện tử phải có đầy đủ các nội dung theo quy định: Điều 6 Thông tư 32/2011/TT-BTC.Nếu còn vướng mắc, Công ty liên hệ Phòng Thanh tra – Kiểm tra số 1 – Cục Thuế TP Hà Nội.Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Nachi Việt Nam được biết và thực hiện.

Chúc các bạn thành công!

Các bài viết liên quan:

Mọi chi tiết xin liên hệ:

  • Hãng kiểm toán Calico
  • Địa chỉ: Tầng 29, Tòa Đông, Lotte Center Hà Nội.
  • Số 54 Liễu Giai, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội
  • VPGD: Phòng 2302, Tháp B, Toà nhà The Light, đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
  • Hotline: 0966.246.800
  • Email: calico.vn@gmail.com
  • Website: KiemToanCalico.com | www.calico.vn
Bài viết có ích cho bạn?
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
Bài viết có ích cho bạn?

NGHIỆP VỤ CALICO