Mục lục bài viết
- 1 Công văn số 4717/TCT-KK
V/v trả lời Công điện số 428/OSA-VP-2018 ngày 11/10/2018 của Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka – Nhật Bản
- 1.1 Kính gửi: Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka – Nhật Bản
(4-2-15 Inchinocho Higashi Sakai-shi, Osaka, Japan)
- 1.1.1 Tổng cục Thuế nhận được Công điện số 428/OSA-VP-2018 ngày 11/10/2018 của Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka – Nhật Bản liên quan đến vấn đề đóng thuế tại Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến về việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) của hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu như sau:
- 1.1.2 Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế:
- 1.1.3 “2. Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan.
- 1.1.4 Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế.”
- 1.1.5 Căn cứ Khoản 6 Điều 1 Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của:
- 1.1.6 – Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng,
- 1.1.7 – Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
- 1.1.8 – Luật Quản lý thuế:
- 1.1.9 “Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp:
- 1.1.10 – Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu,
- 1.1.11 – Hàng hóa xuất khẩu
- 1.1.12 không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn.”
- 1.1.13 Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành:
- 1.1.14 – Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng,
- 1.1.15 – Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
- 1.1.16 – Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các thông tư về thuế:
- 1.1.17 “b) Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp:
- 1.1.18 – Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu,
- 1.1.19 – Hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu
- 1.1.20 tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của:
- 1.1.21 – Luật Hải quan,
- 1.1.22 – Nghị định 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ
- 1.1.23 quy định chi tiết thi hành phạm vi địa bàn hoạt động:
- 1.1.24 – Hải quan,
- 1.1.25 – Trách nhiệm phối hợp trong phòng,
- 1.1.26 – Chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- 1.1.27 – Các văn bản hướng dẫn.”
- 1.1.28 Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của:
- 1.1.29 – Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
- 1.1.30 – Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015
- 1.1.31 của Chính phủ: (hiệu lực từ ngày 01/2/2018)
- 1.1.32 “3. Cơ sở kinh doanh trong:
- 1.1.33 – Tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng),
- 1.1.34 – Quý (đối với trường hợp kê khai theo quý)
- 1.1.35 có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp:
- 1.1.36 – Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan;
- 1.1.37 – Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài
- 1.1.38 có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý.
- 1.1.39 Trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo;….
- 1.1.40 Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT đối với trường hợp:
- 1.1.41 – Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;
- 1.1.42 – Hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan…”
- 1.1.43 Căn cứ: Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 hướng dẫn Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều của:
- 1.1.44 – Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 của BTC,
- 1.1.45 – Thông tư số111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của BTC:
- 1.1.46 “a) Cơ sở kinh doanh trong:
- 1.1.47 – Tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng),
- 1.1.48 – Quý (đối với trường hợp kê khai theo quý)
- 1.1.49 có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp:
- 1.1.50 – Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan;
- 1.1.51 – Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài
- 1.1.52 có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý.
- 1.1.53 Trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
- 1.1.54 …
- 1.1.55 b) Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT đối với trường hợp:
- 1.1.56 – Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;
- 1.1.57 – Hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.”
- 1.1.58 Ngoài ra, liên quan đến hoàn thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu, BTC, Tổng cục Thuế đã có hướng dẫn tại một số văn bản sau:
- 1.1.59 – Công văn số 16386/BTC-TCHQ ngày 13/12/2017 của BTC v/v xử lý thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu để SXXK gửi Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Hà Nam Ninh, Cục Thuế và Kho bạc nhà nước tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Hà Nam:
- 1.1.60 “3. Đối với các tờ khai xuất khẩu phát sinh từ ngày 01/7/2016 trở đi, việc xử lý thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu) thực hiện theo:
- 1.1.61 – Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng,
- 1.1.62 – Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế số 106/2016/QH13,
- 1.1.63 – Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của BTC
- 1.1.64 – Các văn bản hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.”
- 1.1.65 – Công văn số 5537/BTC-CST ngày 14/5/2018 của BTC v/v kiến nghị hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu gửi Liên minh diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam:
- 1.1.66 “Căn cứ quy định nêu trên, từ ngày 01/7/2016 đến trước ngày 01/02/2018 cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu.
- 1.1.67 Từ ngày 01/02/2018, cơ sở kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP.”
- 1.1.68 Chúc các bạn thành công!
- 1.1.69 Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com
- 1.1 Kính gửi: Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka – Nhật Bản
(4-2-15 Inchinocho Higashi Sakai-shi, Osaka, Japan)
Công văn số 4717/TCT-KK
V/v trả lời Công điện số 428/OSA-VP-2018 ngày 11/10/2018 của Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka – Nhật Bản
Kính gửi: Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka – Nhật Bản
(4-2-15 Inchinocho Higashi Sakai-shi, Osaka, Japan)