Cách gọi một số mẫu kê khai thuế

12/09/2017 1749 lượt xem    

Cách gọi 

Từ menu chức năng “Khai bổ sung” chọn “Mẫu 01/KHBS” khi đó màn hình kê khai sẽ hiển thị ra như sau.

    • Bạn chọn loại tờ khai nào cần khai bổ sung
  • Chọn kỳ tính của tờ khai cần khai bổ sung
  • Nhập ngày lập KHBS: Ngày này sẽ không được lớn hơn ngày hiện tại, ngày KHBS sẽ hỗ trọ để tính ra ngày phạt nộp chậm
  • Lựa chọn khai thay thế hay khai bổ sung:
    • Nếu là khai thay thế: Tờ khai tương ứng là tờ khai đầy đủ số liệu được chỉnh sửa
    • Nếu là khai bổ sung: Tờ khai tương ứng là tờ khai trắng chỉ bao gồm các chỉ tiêu được chỉnh sửa
  • Nhấp nút  <Đồng ý> mà hình xuất hịnh như sau:

Màn hình gồm 2 tab:

  • Tờ khai : là tờ khai tương ứng được khai bổ sung
  • KHBS: là tờ khai bổ sung

Từ menu chức năng “Kê khai/Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp” chọn “Tờ khai thuế TNDN trên Doanh thu (04/TNDN)” khi đó màn hình kê khai sẽ hiển thị ra như sau.

 

Bạn nhấn vào nút lệnh “Đồng ý” để hiển thị ra tờ khai thuế TNDN trên Doanh thu mẫu 04/TNDN

1

PHẦN B. THU NHẬP TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN THÙ LAO CỦA CÁ NHÂN KHÔNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

 

Chỉ tiêu [14] – Tổng số lao động trong kỳ: là tổng số lao động thực hiện các dịch vụ có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao động trong kỳ.

Đối với kỳ khai thuế quý, tổng số lao động trong kỳ là số người thực tế được trả tiền công, tiền thù lao mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao động trong quý, bao gồm cả các trường hợp đã kết thúc công việc tính đến thời điểm lập tờ khai.

Chỉ tiêu [14] = Chỉ tiêu [15] + Chỉ tiêu [16]

 Chỉ tiêu [15] – Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ 10%: là tổng số lao động đã có mã số thuế, thực hiện các dịch vụ trong kỳ mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao động, có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.

Chỉ tiêu [16] – Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ 20%: là tổng số lao động chưa có mã số thuế, thực hiện các dịch vụ trong kỳ mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao động, có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.

 Chỉ tiêu [17]Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ: là tổng tiền công, thù lao, chi khác… trả cho các cá nhân thực hiện các dịch vụ mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao động, có mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.

Chỉ tiêu [17] = Chỉ tiêu [18] + Chỉ tiêu [19]

 Chỉ tiêu [18] – Tổng thu nhập trả cho lao động đã khấu trừ 10%: là tổng tiền công, thù lao, chi khác… trả cho các cá nhân đã có mã số thuế thực hiện các dịch vụ mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao động, có mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.

 

Chỉ tiêu [19] – Tổng số thu nhập trả cho lao động đã khấu trừ 20%: là tổng tiền công, thù lao, chi khác… trả cho các cá nhân chưa có mã số thuế thực hiện các dịch vụ mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao động, có mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.

Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000 đồng/lần trở lên) trong kỳ khai thuế chưa có mã số thuế, cơ quan chi trả đang tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thuế suất 20% nhưng đến thời điểm kê khai, người lao động đã có mã số thuế thì cơ quan chi trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 10% và kê khai vào chỉ tiêu [18].

 

Chỉ tiêu [20] – Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ trong kỳ: là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền công, tiền thù lao, chi khác… trả cho cá nhân mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao động trong kỳ.

Chỉ tiêu [20] = Chỉ tiêu [21] + Chỉ tiêu [22]

Chỉ tiêu [21] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ 10%: Chỉ tiêu [21] = [18] x 10%

 Chỉ tiêu [22] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ 20%: Chỉ tiêu [22] = [19] x 20%\1

Phần II. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:

 Chỉ tiêu [11] Tổng số cá nhân có thu nhập: là số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ, kể cả cá nhân không cư trú.

Chỉ tiêu [12]Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán: là tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán thực tế trong kỳ, bao gồm cả giá trị chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật chứng khoán.

 

Chỉ tiêu [13] –Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (0,1%): Chỉ tiêu [13] = Chỉ tiêu [12] x 0,1%

Cách gọi:

Từ menu chức năng “Kê khai/Thuế GTGT” chọn “Tờ khai GTGT trực tiếp (05/GTGT)” khi đó màn hình kê khai sẽ hiển thị ra như sau.

 

Bạn nhấn vào nút lệnh “Đồng ý” để hiển thị ra tờ khai thuế GTGT trực tiếp mẫu 05/GTGT.

 

Cách gọi:

Từ menu chức năng “Kê khai/Thuế Tài Nguyên” chọn “Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số (02/TAIN)” khi đó màn hình kê khai sẽ hiển thị ra như sau.

 

Bạn hãy nhấn vào nút lệnh “Đồng ý” để hiển thị ra tờ khai thuế tài nguyên mẫu 02/TAIN

 

 

Từ menu chức năng “Kê khai/Báo cáo tài chính” chọn “BCKQHDSXKD cho DN theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC khi đó màn hình kê khai sẽ hiển thị ra như sau.

 

Bạn hãy nhấn vào nút lệnh “Đồng ý” để hiển thị ra báo cáo KQHĐSXKD mẫu 15/2006/QĐ-BTC

Từ menu chức năng “Kê khai/Báo cáo tài chính” chọn “BCKQHDSXKD cho DN theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC khi đó màn hình kê khai sẽ hiển thị ra như sau.

 

Bạn hãy nhấn vào nút lệnh “Đồng ý” để hiển thị ra báo cáo KQHĐSXKD mẫu 48/2006/QĐ-BTC

Từ menu chức năng “Kê khai/Báo cáo tài chính” chọn “BCKQHDSXKD cho NH theo QĐ 16/2007/QĐ-NHNN khi đó màn hình kê khai sẽ hiển thị ra như sau.

 Bạn hãy nhấn vào nút lệnh “Đồng ý” để hiển thị ra báo cáo KQHĐSXKD mẫu 16/2007/QĐ-NHNN

 

 

Bài viết có ích cho bạn?
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
Bài viết có ích cho bạn?

NGHIỆP VỤ CALICO