Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí mẫu số 01/TAIN-DK

14/09/2017 690 lượt xem    

 

Hướng dẫn kê khai tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí mẫu số 01/TAIN-DK:

Người nộp thuế chọn mục lục ngân sách khi nộp thuế vào NSNN như sau:

+ Dầu thô: mục 3750, tiểu mục 3751.

+ Condensate: mục 3950, tiểu mục 3951.

+ Khí thiên nhiên: mục 3850, tiểu mục 3851.

Chỉ tiêu [01]; [02] và [03]:

Khai tương ứng với từng loại sản phẩm, mỗi sản phẩm như dầu thô, condensate và khí thiên nhiên kê khai thành từng tờ khai riêng biệt.

Ví dụ: Tích chọn Chỉ tiêu [01] khai thuế về dầu thô hoặc tích chọn Chỉ tiêu [02] khai thuế về Condensate hoặc tích chọn Chỉ tiêu [03] khai thuế về Khí thiên nhiên.

Chỉ tiêu [04]-Kỳ tính thuế:

+ Kỳ tính thuế là ngày tháng năm: là ngày tháng năm áp dụng đối với dầu thô và condensate khai thuế theo từng lần xuất bán, là ngày hoàn thành việc xuất dầu thô tại điểm giao nhận (đối với dầu thô bán tại Việt Nam); hoặc ngày làm xong thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan (đối với dầu thô xuất khẩu).

+ Kỳ tính thuế là tháng năm: áp dụng đối với condensate và khí thiên nhiên khai thuế theo tháng. Tháng năm là tháng năm thực tế xuất bán.

Chỉ tiêu [05]-Lần xuất bán thứ:

Là số thứ tự tăng dần tính từ đầu năm tài chính, chỉ khai đối với tờ khai có kỳ tính thuế là ngày tháng năm hay gọi là khai theo lần xuất bán.

Chỉ tiêu [06]-Khai lần đầu:

Tích chọn vào ô này khi khai thuế đầu hoặc khai thay đổi nội dung tờ khai lần đầu trong thời hạn nộp tờ khai.

Chỉ tiêu [07]-Khai bổ sung lần thứ:

Ghi lần khai bổ sung cho tờ khai chính thức.

Chỉ tiêu [08]- Xuất khẩu:

Tích chọn trường hợp hàng bán xuất khẩu.

Chỉ tiêu [09]-Xuất bán Xuất bán tại Việt Nam:

Tích chọn trường hợp hàng bán nội địa. Đồng thời khai đối với trường hợp này khai kèm

Chỉ tiêu [10]-Ngày xuất hoá đơn bán nội địa:

Chỉ tiêu này khai ngày trên hoá đơn xuất bán nội địa.

Chỉ tiêu [11]- Tên người nộp thuế:

Khai tên người nộp thuế theo Tờ khai đăng ký thuế của NNT.

Chỉ tiêu [12]- Mã số thuế:

Khai mã số thuế theo Tờ khai đăng ký thuế của NNT, là mã số thuế của nhà điều hành Hợp đồng dầu khí.

Chỉ tiêu [13] đến [18]:

Ghi đầy đủ, chính xác theo Tờ khai đăng ký thuế của NNT.

Chỉ tiêu [19]-Hợp đồng dầu khí lô:

Ghi mã số lô hợp đồng và tên gọi.

Ví dụ: 09.1- Bạch Hổ.

Chỉ tiêu [20]-Tên đơn vị được ủy quyền [   ] hoặc Đại lý thuế [   ]:

Nếu là đơn vị được ủy quyền khai thuế thì tích chọn Đơn vị được ủy quyền hoặc nếu là Đại lý thuế khai thuế thì tích chọn là Đại lý thuế và điền tên đơn vị được ủy quyền hoặc Đại lý thuế tương ứng.

Chỉ tiêu [21]-Mã số thuế:

Ghi mã số thuế tương ứng với chỉ tiêu [20] đã chọn.

Chỉ tiêu [22] đến [29]:

Ghi đầy đủ, chính xác theo hợp đồng đã ký giữa Người nộp thuế và Đơn vị được ủy quyền hoặc Đại lý thuế .

Chỉ tiêu [30]- Sản lượng dầu khí xuất bán:

Là sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên đã bán trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [30a]- Sản lượng dầu thô, condensate xuất bán quy đổi theo tấn:

Tính theo công thức để quy đổi từ thùng hoặc m3 ra tấn.

Chỉ tiêu [31]- Giá tính thuế tài nguyên tạm tính:

Giá tính thuế tài nguyên tạm tính là giá bán dầu thô hoặc khí thiên nhiên tại điểm giao nhận của từng lần bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên là giá bán tại điểm giao nhận.

Điểm giao nhận là điểm được thoả thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.

Xác định giá tính thuế dầu thô, khí thiên nhiên trong trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên không được bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng.

 

Đối với dầu thô và khí thiên nhiên:

Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên không được bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, cơ quan quản lý thuế (cơ quan thuế và cơ quan hải quan) sẽ xác định giá tính thuế theo nguyên tắc sau:

+ Đối với dầu thô: Giá tính thuế là giá bán trung bình cộng của dầu thô cùng loại trên thị trường quốc tế của 3 tuần liên tục:

Tuần trước, tuần bán và tuần tiếp theo tuần bán dầu thô. Người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan thuế các thông tin về thành phần, chất lượng của dầu thô đang khai thác. Khi cần thiết, cơ quan quản lý thuế tham khảo giá bán trên thị trường Mỹ (WTI), thị trường Anh (Brent) hay thị trường Singapore (Plátt’s). Hoặc tham khảo ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xác định giá dầu thô đang khai thác của người nộp thuế.

+ Đối với khí thiên nhiên: Giá tính thuế là giá bán khí thiên nhiên cùng loại trên thị trường, tại địa điểm giao nhận và các yếu tố liên quan khác. Khi cần thiết, cơ quan quản lý thuế có thể tham khảo ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xác định giá khí thiên nhiên đang khai thác của người nộp thuế.

Chỉ tiêu [32]- Doanh thu:

Là doanh thu tính thuế trong kỳ tính thuế được tính theo công thức, cụ thể:

+ Đối với khai thuế theo lần xuất bán: là sản lượng dầu khí xuất bán theo từng lần phát sinh nhân với giá tính thuế tài nguyên tạm tính.

+ Đối với khai thuế theo tháng: là sản lượng dầu khí xuất bán theo tháng nhân với giá tính thuế tài nguyên tạm tính.

Cụ thể:[32]=[30]*[31]

Chỉ tiêu [33]- Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính:

Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính được xác định như hướng dẫn dưới đây:

Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính = Thuế tài nguyên bằng dầu thô, khí thiên nhiên, dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế x 100%
Sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế

+ Sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế:

Là sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên, dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế.

+ Thuế tài nguyên bằng dầu thô, khí thiên nhiên dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế được xác định theo hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư này. Trên cơ sở sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế, số ngày dự kiến khai thác.

Căn cứ sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác hàng năm. Biểu thuế tài nguyên đối với dầu thô và khí thiên nhiên. Người nộp thuế xác định tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính hàng năm và thông báo cho cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký thuế biết. Gửi kèm theo hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 01 tháng 12 của kỳ tính thuế tài nguyên năm trước liền kề.

Thuế suất thuế tài nguyên: Quy định tại mục 2. Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12 ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.

Chỉ tiêu [34]- Số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp:

Là số tiền phải nộp vào NSNN của mỗi kỳ tính thuế theo quy định. Được xác định theo công thức là doanh thu tính thuế trong trong kỳ nhân với tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính.

Cụ thể: [34]=[32]*[33]

Hướng dẫn kê khai phụ lục 01-1/TAIN-DK:

Cột (1)- STT: Ghi số tự nhiên tăng dần.

Cột (2)- Mã số thuế của nhà thầu dầu khí:

Ghi mã số thuế của các nhà thầu dầu khí có nghĩa vụ nộp thuế riêng.

Cột (3)- Tên nhà thầu dầu khí:

Ghi tên nhà thầu dầu khí tương ứng với cột (2).

Cột (4)-Tỷ lệ phân bổ:

Là tỷ lệ phần trăm mà nhà điều hành quy định cho các nhà thầu dầu khí phải nộp thuế.

Cột (5)- Số thuế phát sinh phải nộp:

Là số thuế mà từng nhà điều hành phải nộp, chỉ tiêu này được tính (5)=[9]*(4)

Cột (6)- Ghi chú: diễn giải nội dung (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

Các bạn muốn được tư vấn, đào tạo chuyên sâu về thuế, kế toán, tài chính, vui lòng nhắn tin tại Fanpage Calico. Hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo số điện thoại bên dưới để được tư vấn chi tiết.

—————————

Lê Minh Tâm : 0906246800 – 0966246800

Email: leminhtam.hvtc@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/calico.2302/

Website: calico.vn , kiemtoancalico.com

 

Bài viết có ích cho bạn?
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
Bài viết có ích cho bạn?

NGHIỆP VỤ CALICO