Mục lục bài viết
- 1 Theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý thức ăn chăn nuôi thì:
- 2 Theo Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:
- 3 Thực hiện Luật số 71/2014/QH13, ngày 4/12/2014, Bộ Tài chính đã có công văn số 17709/BTC-TCT hướng dẫn áp dụng thuế GTGT đối với một số mặt hàng Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác từ ngày 01/01/2015.
Bài viết sau sẽ hướng dẫn về chính sách thuế GTGT đối với một số mặt hàng Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác căn cứ vào công văn 271/TCT-CS ngày 22/01/2015
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý thức ăn chăn nuôi thì:
Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến, bảo quản, bao gồm: nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hay thức ăn đơn, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, phụ gia thức ăn chăn nuôi, premix, hoạt chất và chất mang
Theo Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:
Công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam:
Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam là thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm định kỳ hàng tháng tổng hợp, công bố Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên website của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện.
Thực hiện Luật số 71/2014/QH13, ngày 4/12/2014, Bộ Tài chính đã có công văn số 17709/BTC-TCT hướng dẫn áp dụng thuế GTGT đối với một số mặt hàng Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác từ ngày 01/01/2015.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 01/2015/CV-HHTA ngày 9/1/2015, công văn số02/2015/CV-HHTA ngày 16/1/2015 và công văn số 15/2014/CV-HHTA ngày 31/12/2014 của Hiệp hội thức ăn chăn nuôi Việt Nam, công văn số 15/DBA-VP ngày 26/12/2014 của Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Đồng Nai, công văn số 0112/PRO/TCKT ngày 22/12/2014 của Công ty CP Việt Pháp Proconco, công văn số 01/2014/CV-BTC ngày 24/12/2014 của Công ty TNHH SXTM Adifast, công văn số 847/CV/RB-14 ngày 11/12/2014 của Công ty TNHH RUBY, công văn số 03/2014/CV-NECO ngày 18/12/2014 của Công ty TNHH MTV TM DV NECO đề nghị hướng dẫn áp dụng thuế GTGT đối với mặt hàng thức ăn chăn nuôi từ ngày 01/01/2015.
Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Ngày 20/01/2015, Tổng cục Thuế đã có công văn số 222/TCT-CS gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thuế GTGT đối với thức ăn chăn nuôi. Đề nghị các doanh nghiệp liên hệ với cơ quan thuế địa phương để thực hiện.
Chúc các bạn thành công!
Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com