Bài 7: Hướng dẫn kê khai tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT (Phần 1)

24/01/2019 920 lượt xem    

Bài 7: Hướng dẫn kê khai tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT (Phần 1)

1.1. Chỉ tiêu số [01] – Kỳ tính thuế

Kỳ kê khai của NNT, kỳ phát sinh các nghĩa vụ kê khai theo tờ khai.

1.2. Chỉ tiêu số [02], [03] – Tờ khai chính thức, bổ sung

Các tờ khai được lập lần đầu trong hạn kê khai (trước ngày 20 hàng tháng) thì đánh dấu vào chỉ tiêu số [02]; Nếu NNT sau khi hết hạn kê khai phát hiện tờ khai có sai sót, kê khai bổ sung thì đánh dấu vào chỉ tiêu số [03], lần kê khai bổ sung (1,2,3…)

1.3. Chỉ tiêu số [04] đến chỉ tiêu số [11] – Thông tin về người nộp thuế

NNT kê khai theo Tờ khai đăng ký thuế của NNT

1.4. Chỉ tiêu số [12] đến chỉ tiêu số [20] – Thông tin về đại lý thuế

Trường hợp NNT ký hợp đồng kê khai với Đại lý thuế, đại lý thuế kê khai thay NNT có trách nhiệm kê khai chính xác các thông tin theo đăng ký thuế của đại lý vào chỉ tiêu số [12] đến số [20]

1.5. Chỉ tiêu “Gia hạn”

– Gia hạn:

+ Ô check “Gia hạn”

+ Combobox “Lý do gia hạn” cho phép NNT chọn trong danh sách các giá trị sau:

      • Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
      • Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động
      • Doanh nghiệp đầu tư – kinh doanh (bán, cho thuê, cho thuê mua) nhà ở
      • Lý do khác

1.6. Chỉ tiêu số [21] – Không phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ

– Chỉ tiêu [21]: Nếu trong kỳ kê khai không phát sinh các hoạt động mua bán HHDV thì NNT vẫn phải lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế. Trên tờ khai, NNT đánh dấu “X” vào ô chỉ tiêu [21] – Chỉ tiêu A “Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ”.

Khi đánh dấu “X” vào chỉ tiêu [21], NNT không cần phải điền số 0 vào ô mã số của các chỉ tiêu phản ánh giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào, bán ra trong kỳ.

1.7. Chỉ tiêu số [22] – Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang

– Chỉ tiêu [22]- Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế đã ghi trên chỉ tiêu [43] của Tờ khai thuế GTGT kỳ trước.

Số thuế còn phải nộp không được ghi vào chỉ tiêu này. NNT nếu có số thuế nộp thiếu kỳ trước thì phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

1.8. Chỉ tiêu số [23] – Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào – Giá trị HHDV

Cho phép nhập dạng số, có thể âm, mặc định là 0.

1.9. Chỉ tiêu số [24] – Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào – Thuế GTGT

Cho phép nhập dạng số, có thể âm, mặc định là 0.

1.10. Chỉ tiêu số [25] – Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này

Cho phép nhập dạng số, có thể âm, mặc định là 0

1.11. Chỉ tiêu số [26] – HHDV bán ra không chịu thuế GTGT

Cho phép nhập dạng số, có thể âm, mặc định là 0

1.12. Chỉ tiêu số [27] – Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT – Giá trị HHDV

Chỉ tiêu [27] = Chỉ tiêu [29] + Chỉ tiêu [30] + Chỉ tiêu [32]

1.13. Chỉ tiêu số [28] – Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT – Thuế GTGT

– Chỉ tiêu [28] = Chỉ tiêu [31] + Chỉ tiêu [33]

1.14. Chỉ tiêu số [29] – Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%

Cho phép nhập dạng số, có thể âm, mặc định là 0

1.15. Chỉ tiêu số [30] – Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% – Giá trị HHDV

Cho phép nhập dạng số, có thể âm, mặc định là 0

1.16. Chỉ tiêu số [31] – Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% – Thuế GTGT

Cho phép nhập dạng số, có thể âm, mặc định là 0

1.17. Chỉ tiêu số [32] – Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% – Giá trị HHDV

Cho phép nhập dạng số, có thể âm, mặc định là 0

1.18. Chỉ tiêu số [32a] – Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế

Cho phép nhập dạng số, có thể âm, mặc định là 0

1.19. Chỉ tiêu số [33] – Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% – Thuế GTGT

Cho phép nhập dạng số, có thể âm, mặc định là 0

1.20. Chỉ tiêu số [34] – Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra – Giá trị HHDV

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng giá trị HHDV bán ra trong kỳ và được xác định bằng: Chỉ tiêu [34] = Chỉ tiêu [26] +Chỉ tiêu [ 27]

1.21. Chỉ tiêu số [35] – Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra – Thuế GTGT

Số thuế GTGT của HHDV bán ra: Chỉ tiêu [35] = Chỉ tiêu [28]

1.22. Chỉ tiêu số [36] – Thuế GTGT phát sinh trong kỳ

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ trừ đi số thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ: Chỉ tiêu [36] = Chỉ tiêu [35] – Chỉ tiêu [ 25]

1.23. Chỉ tiêu số [37] – Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước

Nhập điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước (nếu trong kỳ có kê khai bổ sung bản giải trình 01/ KHBS).

1.24. Chỉ tiêu số [38] – Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước

Nhập số thuế điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước (nếu trong kỳ có kê khai bổ sung bản giải trình 01/ KHBS).

1.25. Chỉ tiêu số [39] – Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh

Số liệu lấy từ dòng tổng số tiền thuế đã nộp (cột 6) của Bảng kê 01-5/GTGT.

1.26. Chỉ tiêu số [40a] – Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ

Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ được tính theo công thức:

Thuế GTGT phải nộp trong kỳ [40a] = Thuế GTGT phát sinh trong kỳ [36] Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] + Điều chỉnh tăng Thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước [38] Điều chỉnh giảm Thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước[37] Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động vãng lai [39]

– Chỉ tiêu [40a]: chỉ nhập vào chỉ tiêu này khi tính theo công thức trên >0

Trường hợp kết quả tính toán của chỉ tiêu [40] = 0 thì phải ghi số “0” vào kết quả.

NNT phải nộp đủ số thuế phát sinh phải nộp theo kê khai vào Ngân sách nhà nước, không được sử dụng để bù trừ với số thuế còn được khấu trừ của kỳ sau.

1.27. Chỉ tiêu số [40b]- Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế

Áp dụng đối với trường hợp NNT thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng cho dự án đầu tư với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện.

Chỉ tiêu [40b] nhập vào bảng chỉ tiêu này tương ứng với chỉ tiêu 28a “Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư” trên tờ khai 02/GTGT. Giá trị tại chỉ tiêu 28a trên tờ khai 02/GTGT không được lớn hơn giá trị chỉ tiêu [40a].

1.28. Chỉ tiêu số [40] – Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ

Chỉ tiêu [40] = Chỉ tiêu [40a] – Chỉ tiêu [40b]. Chỉ nhập vào chỉ tiêu này đối với trường hợp Chỉ tiêu [40a] – Chỉ tiêu [40b]>0

1.29. Chỉ tiêu số [41] – Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này

– Nếu Chỉ tiêu [40] <0 thì nhập vào chỉ tiêu này

– Chỉ tiêu [41]: Số liệu này được tính theo công thức

Chỉ tiêu [41] = [36]- [22] + [37] – [38] – [39]< 0

Lưu ý: Nếu đã có số liệu để ghi vào chỉ tiêu [41] thì sẽ không có số liệu ghi chỉ tiêu [40].

1.30. Chỉ tiêu số [42] – Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này

Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết mà NNT đề nghị cơ quan thuế hoàn thuế.

Chỉ tiêu [42]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT mà NNT đề nghị hoàn theo chế độ quy định.

Nếu NNT đã đề nghị hoàn thuế đối với số thuế chưa được khấu trừ hết trong kỳ thì không được đưa số thuế này vào số thuế được khấu trừ của kỳ khai thuế tiếp theo.

Khi NNT đã ghi số liệu vào ô Chỉ tiêu [42] thì phải lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo qui định cho cơ quan thuế để được xét hoàn thuế.

NNT được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với chỉ tiêu đề nghị hoàn trên tờ khai GTGT khấu trừ trong trường hợp điều chỉnh giảm số thuế đã đề nghị hoàn trên tờ khai do chưa đảm bảo trường hợp được hoàn và chưa làm hồ sơ đề nghị hoàn thì lập hồ sơ khai bổ sung đồng thời khai số tiền thuế đề nghị hoàn điều chỉnh giảm và chỉ tiêu “Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước” trên tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai thuế hiện tại.

1.31. Chỉ tiêu số [43] – Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau

Trường hợp NNT không ghi hoặc ghi chưa hết số thuế của Chỉ tiêu [41] vào ô Chỉ tiêu [42] (Thuế GTGT đề nghị hoàn) của tờ khai thì số thuế còn được khấu trừ này sẽ được chuyển sang kỳ sau để khấu trừ tiếp. Số liệu này được ghi vào Chỉ tiêu [43] trên tờ khai NNT không được lập hồ sơ hoàn thuế đối với số đã chuyển khấu trừ sang kỳ sau.

Chỉ tiêu [43] được tính theo công thức:

Chỉ tiêu [43] = Chỉ tiêu [41] – Chỉ tiêu   [42]

Số liệu này được dùng để ghi vào Chỉ tiêu [22] của tờ khai thuế GTGT của tháng tiếp theo.

 

Chúc các bạn thành công!

Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com

Bài viết có ích cho bạn?
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
Bài viết có ích cho bạn?

NGHIỆP VỤ CALICO