Mục lục bài viết
Bài 6: Hướng dẫn lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
1. Hướng dẫn kê khai Thông báo kết quả hủy hóa đơn
1.1. Chỉ tiêu “Kính gửi”:
Cho phép NSD tự nhập kiểu text vào bảng kê khai.
1.2. Chỉ tiêu “Phương pháp hủy hóa đơn”:
NSD tự nhập kiểu text, nhập tối đa 200 ký tự
1.3. Chỉ tiêu “Hồi, giờ, Ngày, tháng, năm thông báo hủy hóa đơn”:
Cho phép NSD tự nhập giá trị trong khoảng [0;59]
1.4. Chỉ tiêu “Hồi, giờ, Ngày, tháng, năm thông báo hủy hóa đơn”:
Cho phép NSD tự nhập giờ trong khoảng [0;23]
1.5. Cột 1: Chỉ tiêu “Số thứ tự”
Ghi số thứ tự từng loại trong thông báo kết quả hủy hoá đơn, ứng dụng hỗ trợ tự động tăng
1.6. Cột 2: Chỉ tiêu “Mã hóa đơn”:
Người sử dụng chọn trong combobox, mã loại hóa đơn bao gồm : 01GTKT,06HDXK…….
1.7. Cột 3: Chỉ tiêu “Tên loại hóa đơn”
Tên của loại hóa đơn tương ứng với mã hóa đơn như ở trên cột 2, ví dụ : mã hóa đơn 01GTKT có tên là Hóa đơn giá trị gia tăng …..
1.8. Cột 4: Chỉ tiêu “Mẫu số”
Ghi mẫu số tương ứng với mã loại hóa đơn trên cột 2. NSD nhập Mẫu số theo đúng cấu trúc được quy định trong thông tư với độ dài tối đa 20 ký tự, và bắt buộc nhập 11 ký tự đầu theo đúng cấu trúc quy định trong thông tư (trừ tem, vé, thẻ) gồm:
- 6 ký tự đầu là mặc định theo Tên loại hóa đơn
- Ký tự thứ 7 là số liên nhập dạng số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 9.
- Ký tự thứ 8 phải là dấu “/”
- ký tự tiếp theo là STT của mẫu trong một loại hóa đơn
- Đối với các loại hóa đơn của Bưu điện thì thêm chữ BD hoặc IV vào sau ký hiệu mẫu
1.9. Cột 5: Chỉ tiêu “Ký hiệu”
Ghi lại mã ký hiệu của hóa đơn.
Đối với hóa đơn tự in, đặt in thì nhập tương tự như ở Thông báo phát hành.
Riêng đối với hóa đơn do cục thuế phát hành thì thêm 02 ký tự đầu ký hiệu (gọi là mã hoá đơn do Cục Thuế in, phát hành) (Danh sách Mã hóa đơn của Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC).
1.10. Cột 6: Chỉ tiêu “Từ số”
NSD tự nhập.
- Khoảng “Từ số – Đến số” không được giao nhau trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
- Từ số không âm và nhỏ hơn hoặc bằng Đến số
1.11. Cột 7: Chỉ tiêu “Đến số”
NSD tự nhập
- Khoảng “Từ số – Đến số” không được giao nhau trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
- Đến số lớn hơn hoặc bằng Từ số
1.12. Cột 8: Chỉ tiêu “Số lượng”
Ứng dụng hỗ trợ tính theo công thức = (Đến số – Từ số) + 1, không cho phép sửa
2. Hướng dẫn kê khai Bảng kê chi tiết hóa đơn của tổ chức, cá nhân đến thời điểm quyết toán hóa đơn
2.1. Cột 1: Chỉ tiêu “Số thứ tự”
Ghi số thứ tự từng loại trong thông báo kết quả hủy hoá đơn, ứng dụng hỗ trợ tự động tăng
2.2. Cột 2: Chỉ tiêu “Mã hóa đơn”:
Người sử dụng chọn trong combobox, mã loại hóa đơn bao gồm : 01GTKT,06HDXK…….
2.3. Cột 3: Chỉ tiêu “Tên loại hóa đơn”
Tên của loại hóa đơn tương ứng với mã hóa đơn như ở trên cột 2, ví dụ : mã hóa đơn 01GTKT có tên là Hóa đơn giá trị gia tăng …..
2.4. Cột 4: Chỉ tiêu “Mẫu số”
Ghi mẫu số tương ứng với mã loại hóa đơn trên cột 2.
NSD nhập Mẫu số theo đúng cấu trúc được quy định trong thông tư với độ dài tối đa 20 ký tự, và bắt buộc nhập 11 ký tự đầu theo đúng cấu trúc quy định trong thông tư (trừ tem, vé, thẻ) gồm:
- 6 ký tự đầu là mặc định theo Tên loại hóa đơn
- Ký tự thứ 7 là số liên nhập dạng số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 9.
- Ký tự thứ 8 phải là dấu “/”
- ký tự tiếp theo là STT của mẫu trong một loại hóa đơn
- Đối với các loại hóa đơn của Bưu điện thì thêm chữ BD hoặc IV vào sau ký hiệu mẫu.
2.5. Cột 5: Chỉ tiêu “Ký hiệu hóa đơn”
Ghi lại mã ký hiệu của hóa đơn.
- Đối với hóa đơn tự in, đặt in thì nhập tương tự như ở Thông báo phát hành. Riêng đối với hóa đơn do cục thuế phát hành thì thêm 02 ký tự đầu ký hiệu (gọi là mã hoá đơn do Cục Thuế in, phát hành) (Danh sách Mã hóa đơn của Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC).
2.6. Cột 6: Chỉ tiêu “Số lượng”
Kiểu số, hỗ trợ tính theo công thức = (Đến số – Từ số) + 1, không cho phép sửa
2.7. Cột 7 : Chỉ tiêu “Từ số”
NSD tự nhập kiểu số.
- Khoảng (Từ số – Đến số) không được giao nhau trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
- Từ số [6] không âm và nhỏ hơn hoặc bằng Đến số [7]
2.8. Cột 8 : Chỉ tiêu “Đến số”
Kiểu số, NSD tự nhập kiểu số
- Khoảng (Từ số – Đến số) không được giao nhau trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
- Đến số [7] lớn hơn hoặc bằng Từ số [6]
3. Hướng dẫn kê khai Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng của tổ chức, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh khác địa bàn cơ quan thuế quản lý
3.1. Cột 1: Chỉ tiêu “Số thứ tự”
Ghi số thứ tự từng loại trong thông báo kết quả hủy hoá đơn, ứng dụng hỗ trợ tự động tăng
3.2. Cột 2: Chỉ tiêu “Mã hóa đơn”:
Người sử dụng chọn trong combobox, mã loại hóa đơn bao gồm : 01GTKT,06HDXK…….
3.3. Cột 3: Chỉ tiêu “Tên loại hóa đơn”
Tên của loại hóa đơn tương ứng với mã hóa đơn như ở trên cột 2, ví dụ : mã hóa đơn 01GTKT có tên là Hóa đơn giá trị gia tăng …..
3.4. Cột 4: Chỉ tiêu “Mẫu số”
Ghi mẫu số tương ứng với mã loại hóa đơn trên cột 2.
NSD nhập Mẫu số theo đúng cấu trúc được quy định trong thông tư với độ dài tối đa 20 ký tự, và bắt buộc nhập 11 ký tự đầu theo đúng cấu trúc quy định trong thông tư (trừ tem, vé, thẻ) gồm:
- 6 ký tự đầu là mặc định theo Tên loại hóa đơn
- Ký tự thứ 7 là số liên nhập dạng số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 9.
- Ký tự thứ 8 phải là dấu “/”
- ký tự tiếp theo là STT của mẫu trong một loại hóa đơn
- Đối với các loại hóa đơn của Bưu điện thì thêm chữ BD hoặc IV vào sau ký hiệu mẫu
3.5. Cột 5: Chỉ tiêu “Ký hiệu hóa đơn”
Ghi lại mã ký hiệu của hóa đơn.
· Đối với hóa đơn tự in, đặt in thì nhập tương tự như ở Thông báo phát hành. Riêng đối với hóa đơn do cục thuế phát hành thì thêm 02 ký tự đầu ký hiệu (gọi là mã hoá đơn do Cục Thuế in, phát hành) (Danh sách Mã hóa đơn của Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC).
3.6. Cột 6: Chỉ tiêu “Số lượng”
Kiểu số, hỗ trợ tính theo công thức = (Đến số – Từ số) + 1, không cho phép sửa
3.7. Cột 7 : Chỉ tiêu “Từ số”
NSD tự nhập kiểu số.
- Khoảng (Từ số – Đến số) không được giao nhau trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
- Từ số [6] không âm và nhỏ hơn hoặc bằng Đến số [7]
3.8. Cột 8 : Chỉ tiêu “Đến số”
Kiểu số, NSD tự nhập kiểu số
- Khoảng (Từ số – Đến số) không được giao nhau trong cùng một loại hóa đơn, cùng mẫu số, cùng kí hiệu
- Đến số [7] lớn hơn hoặc bằng Từ số [6]
Chúc các bạn thành công!
Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com