Bài 36: HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 01/KK-TTS

28/01/2019 1120 lượt xem    

Bài 36: HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 01/KK-TTS

Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.

1. Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế

Hộ, cá nhân có tài sản cho thuê được lựa chọn một trong hai hình thức khai thuế theo quý hoặc khai theo từng hợp đồng phát sinh như sau:

a,Trường hợp lựa chọn hình thức khai thuế theo quý:

Quý ….. năm …..: Cá nhân đánh dấu “x” vào ô vuông, ghi rõ quý,năm của kỳ thực hiện khai thuế

b) Trường hợp lựa chọn hình thức khai thuế theo từng hợp đồng phát sinh:

Lần phát sinh: Từ tháng …/… đến tháng …/…: . Cá nhân đánh dấu “x” vào ô vuông, ghi rõ thời gian cho thuê theo Hợp đồng cho thuê tài sản Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản có kỳ hạn thanh toán trên một năm thì hộ cá nhân lựa chọn một trong hai hình thức quyết toán sau:

+ Quyết toán riêng cho từng năm: nếu lựa chọn quyết toán riêng từng năm thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

+ Quyết toán hết vào năm đầu của kỳ thanh toán: nếu lựa chọn quyết toán hết vào năm đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

2. Chỉ tiêu [02] Lần đầu

Nếu khai quyết toán thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

3. Chỉ tiêu [03] Bổ sung lần thứ

Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.

4. Chỉ tiêu [04] Tên người nộp thuế

Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên của cá nhân kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

5. Chỉ tiêu [05] Mã số thuế

Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

6. Chỉ tiêu [06], [07], [08]

Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) .

7. Chỉ tiêu [09], [10], [11]

Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại, số fax, địa chỉ email của cá nhân cho thuê tài sản (nếu không có thì bỏ trống).

8. Chỉ tiêu [12] Tên đại lý thuế (nếu có)

Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

9. Chỉ tiêu [13] Mã số thuế

Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

10. Chỉ tiêu [14], [15], [16]

Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.

11. Chỉ tiêu [17], [18], [19]

Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống).

12. Chỉ tiêu [20] Hợp đồng đại lý thuế

Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

13. Chỉ tiêu [21] Văn bản uỷ quyền (nếu có)

Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho tổ chức, cá nhân khác thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ số (nếu có), ngày, tên của tổ chức, cá nhân được uỷ quyền trên Văn bản uỷ quyền.

14. Chỉ tiêu [22] Số, ngày Hợp đồng cho thuê tài sản (nếu có)

Ghi rõ số hợp đồng và ngày tháng năm ký hợp đồng thuê tài sản (nếu có)

15. Chỉ tiêu [23] Tổng số doanh thu phát sinh

chỉ tiêu [23] = [23a] + [23b]

16. Chỉ tiêu [23a] Doanh thu phát sinh cho thuê bất động sản

– Trường hợp cá nhân kê khai theo lần phát sinh thì:  khai tổng doanh thu phát sinh cho thuê bất động sản được ghi trong hợp đồng cho thuê .

– Trường hợp cá nhân kê khai theo quý thì:  doanh thu kê khai trong quý được xác định tương ứng thời hạn thuê trên hợp đồng, không phân biệt kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng. Trường hợp trong quý có phát sinh doanh thu cho thuê tài sản từ nhiều hợp đồng cho thuê thì doanh thu trong quý là tổng doanh thu của các hợp đồng cho thuê trên cùng một địa bàn. Trường hợp trong quý không phát sinh doanh thu cho thuê tài sản thì hộ gia đình, cá nhân không phải khai thuế.

17. Chỉ tiêu [23b] Doanh thu phát sinh cho thuê các tài sản khác

cá nhân kê khai tương tự “doanh thu phát sinh cho thuê bất động sản”.

18. Chỉ tiêu [24] Tỷ lệ GTGT ấn định

theo ấn định của cơ quan thuế

19. Chỉ tiêu [25] Số thuế GTGT phải nộp

[25] = [23] x [24]

20. Chỉ tiêu [26] Tỷ lệ thu nhập chịu thuế TNCN ấn định

theo ấn định của cơ quan thuế

21. Chỉ tiêu [27] Thu nhập chịu thuế TNCN

chỉ tiêu [27] = [23] x [26]

22. Chỉ tiêu [28] Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế

Là tổng thu nhập chịu thuế từ cho thuê tài sản tại khu kinh tế.

23. Chỉ tiêu [29] Số người tham gia kinh doanh

Nếu là cá nhân kinh doanh thì khai số người tham gia kinh doanh là 1, nếu là nhóm cá nhân kinh doanh thì khai số người trong nhóm.

24. Chỉ tiêu [30] Số thuế phải nộp

Xác định số thuế GTGT và số thuế TNCN phải nộp

25. Chỉ tiêu [31] STT

ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn của các cá nhân trong nhóm cá nhân tham gia kinh doanh cho thuê tài sản.

26. Chỉ tiêu [32] Họ và tên

Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh cho thuê tài sản.

27. Chỉ tiêu [33] Mã số thuế

Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh cho thuê tài sản theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

28. Chỉ tiêu [34] Tỷ lệ chia TNCT

là tỷ lệ (%) phân chia thu nhập của các cá nhân trong nhóm kinh doanh theo:

+ Quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc theo thoả thuận của các cá nhân

+ Hoặc Theo số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ vốn góp

+ Hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân.

Nếu có 1 cá nhân kinh doanh thì ghi 100%.

29. Chỉ tiêu [35] Thuế GTGT phải nộp

chỉ tiêu [35] = [25] x [34]

30. Chỉ tiêu [36] Tổng số

[36] = [34] x [35].

31. Chỉ tiêu [37] Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế

[37] = [28] x [34]

32. Chỉ tiêu [38] Các khoản giảm trừ bao gồm

– Trường hợp cá nhân kê khai theo quý thì các khoản giảm trừ bao gồm:

+ Giảm trừ cho bản thân 9.000.000 vnđ/tháng x 3 tháng -+Giảm trừ cho người phụ thuộc 3.600.000 vnđ/người/tháng x số tháng phát sinh giảm trừ người phụ thuộc trong quý

+Giảm trừ cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước trong quý.

+ Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc, các khoản đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện mà cá nhân đã đóng trong quý

– Trường hợp cá nhân kê khai theo lần phát sinh thì các khoản giảm trừ bao gồm:

+ Giảm trừ cho bản thân:

* 9.000.000 vnđ/tháng x số tháng cho thuê tài sản (trường hợp thời hạn cho thuê tài sản dưới 1 năm hoặc thời hạn cho thuê trên 1 năm và cá nhân lựa chọn quyết toán theo từng năm)

* 9.000.000 vnđ/tháng x 12 tháng (trường hợp thời hạn cho thuê trên 1 năm và cá nhân lựa chọn quyết toán hết vào năm đầu)

+ Giảm trừ cho người phụ thuộc:

* 3.600.000 vnđ/người/tháng x số tháng cho thuê tài sản (trường hợp thời hạn cho thuê tài sản dưới 1 năm hoặc thời hạn cho thuê trên 1 năm và cá nhân lựa chọn quyết toán theo từng năm)

* 3.600.000 vnđ/tháng x 12 tháng (trường hợp thời hạn cho thuê trên 1 năm và cá nhân lựa chọn quyết toán hết vào năm đầu

33. Chỉ tiêu [39] Thu nhập tính thuế

chỉ tiêu [39] = [36] – [38]

34. Chỉ tiêu [40] Thuế TNCN tạm tính

– Trường hợp kê khai theo quý:

chỉ tiêu [40] = ([39]/3 x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.) x 3 tháng

– Trường hợp kê khai theo lần phát sinh

+ Nếu thời hạn cho thuê dưới 1 năm

Chỉ tiêu [40] = ([39]/ số tháng cho thuê x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.) x số tháng cho thuê+ Nếu thời hạn cho thuê trên 1 năm:

* Cá nhân lựa chọn quyết toán hết vào năm đầu: Chỉ tiêu [40] = ([39]/ 12 x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.) x 12 tháng

* Cá nhân lựa chọn quyết toán theo từng năm: Chỉ tiêu [40] = ([39]/ số tháng cho thuê x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.) x số tháng cho thuê

35. Chỉ tiêu [41] Thuế TNCN được giảm

chỉ tiêu [41] = [40] x {[37] / [36]} x 50%

36. Chỉ tiêu [42] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

chỉ tiêu [42] = [40] – [41]

37. Chỉ tiêu [43] Tổng cộng tỷ lệ chia TNCN

100%.

38. Chỉ tiêu [44] Tổng cộng thuế GTGT phải nộp

Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [35] hay bằng chỉ tiêu [25]

39. Chỉ tiêu [45] Tổng cộng TNCT

Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [36] hay bằng chỉ tiêu [23]

40. Chỉ tiêu [46] Tổng thu nhập chịu thuế làm căn cứ tính giảm thuế

Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [37] hay bằng chỉ tiêu [28]

41. Chỉ tiêu [47] Tổng cộng các khoản giảm trừ

Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [38].

42. Chỉ tiêu [48] Tổng cộng thu nhập tính thuế

Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [39].

43. Chỉ tiêu [49] Tổng thuế TNCN

Chỉ tiêu này là tổng cột chỉ tiêu [40]

44. Chỉ tiêu [50] Tổng thuế TNCN được giảm

Chỉ tiêu này là tổng cột chỉ tiêu [41].

45. Chỉ tiêu [51] Tổng thuế TNCN đã tạm nộp

Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [42].

 

Chúc các bạn thành công!

Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com

Bài viết có ích cho bạn?
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
Bài viết có ích cho bạn?

NGHIỆP VỤ CALICO