Bài 23: Phụ lục thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế – Mẫu số 03-4/TNDN
1. Cột (2) – Tên và địa chỉ của Người nộp thuế khấu trừ thuế ở nước ngoài
Doanh nghiệp Việt Nam ghi cụ thể tên và địa chỉ của doanh nghiệp ở nước ngoài đã thực hiện khấu trừ và nộp thuế TNDN. Các thông tin này thường được lấy từ Biên lai hoặc chứng từ nộp thuế ở nước ngoài.
2. Cột (3) – Thu nhập nhận được ở nước ngoài (ngoại tệ)
Thể hiện số thu nhập thực nhận từ nước ngoài bằng ngoại tệ. Đồng ngoại tệ kê khai có thể là đồng tiền của nước sở tại hay một ngoại tệ chuyển đổi được sử dụng trong thanh toán cho hoạt động đó. Tuy nhiên để dễ đối chiếu, cơ sở kinh doanh nên sử dụng ngoại tệ được ghi trên chứng từ nộp thuế (hoặc theo hợp đồng).
3. Cột (4) – Thu nhập nhận được ở nước ngoài (Đồng Việt Nam)
Thể hiện số thu nhập thực nhận ở nước ngoài được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỉ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày lập tờ khai thuế.
4. Cột (5) – Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài cho phần thu nhập nhận đuợc (ngoại tệ)
Thể hiện số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài đối với khoản thu nhập đó. Số liệu này được lấy từ các Biên lai nộp thuế hay chứng từ nộp thuế tại nước ngoài cho khoản thu nhập tương ứng.
5. Cột (6) – Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài cho phần thu nhập nhận đuợc (Đồng Việt Nam)
Thể hiện số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỉ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày lập tờ khai thuế.
6. Cột (7) và cột (8) – Thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN
Thể hiện thu nhập nhận được ở nước ngoài phải chịu thuế theo Luật thuế TNDN tại Việt Nam bằng ngoại tệ và Đồng Việt Nam, xác định bằng thu nhập nhận được ở nước ngoài cộng với số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài cho phần thu nhập đó. Cụ thể: (7) = (3)+(5); (8) = (4)+(6).
7. Cột (9) – Thuế suất thuế TNDN
Thể hiện thuế suất thuế TNDN áp dụng cho doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì mức thuế suất áp dụng trong trường hợp này là cao nhất.
8. Cột (10) – Số thuế phải nộp theo Luật thuế TNDN
Thể hiện số thuế TNDN phải nộp theo Luật thuế TNDN và xác định như sau: (10) = (8) x (9).
9. Cột (11) – Số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ
Thể hiện số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ và được xác định như sau:
- (11) = (10) nếu số liệu ở cột (6) lớn hơn hoặc bằng cột (10)
- (11) = (6) nếu số liệu ở cột (6) nhỏ hơn cột (10)
Chú ý: Số thuế thu nhập được trừ phải xác định cho từng khoản thu nhập nhận được ở nước ngoài, không xác định theo phương pháp cộng dồn, tức là số thuế đã nộp ở nước ngoài của một khoản thu nhập từ nước ngoài chưa được trừ hết không được dùng để trừ cho số thuế phải nộp thêm đối với một khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài khác.
Số liệu trên dòng “Tổng cộng” của cột (11) sẽ được ghi vào chỉ tiêu [C15] – Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế – trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Chúc các bạn thành công!
Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com