Áp dụng thuế suất 0% khi xuất khẩu dịch vụ

12/07/2021 1261 lượt xem    

Công văn 101321/CT-TTHT năm 2020
V/v sử dụng hóa đơn và điều kiện áp dụng thuế suất 0% khi xuất khẩu dịch vụ ra nước ngoài

Ap-dung-thue-suat-0-khi-xuat-khau-dich-vu

Trả lời Công ty TNHH Dabeeo Vina hỏi về việc sử dụng hóa đơn; và điều kiện áp dụng thuế suất 0% khi xuất khẩu dịch vụ ra nước ngoài.

Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về thuế suất 0% khi xuất khẩu dịch vụ như sau:

 Căn cứ Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ

Quy định về hóa đơn điện từ khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

+ Tại Điều 5 quy định loại hóa đơn điện tử:

Hóa đơn điện tử bao gồm các loại sau:

1. Hóa đơn giá trị gia tăng

Là hóa đơn áp dụng đi với người bán hàng hóa; cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khu trừ. Hóa đơn giá trị gia tăng trong trường hợp này; bao gm cả hóa đơn được khởi tạo; từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

2. Hóa đơn bán hàng

Là hóa đơn áp dụng đi với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán hàng trong trường hợp này bao gm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

3. Các loại hóa đơn khác, gồm:

Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử; phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử; hoặc các chng từ điện tử có tên gọi khác; nhưng có nội dung quy định tại Điều 6 Nghị định này.

– Căn cứ Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính

Hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ; quy định chi tiết; và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng hướng dẫn thuế suất 0%:

1. Thuế suất 0%:

  • Áp dụng đi với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán; cung ứng cho t chức, cá nhân ở nước ngoài; và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
  • Dch v xuất khẩu bao gồm dch v cunứng trc tiếp cho t chức, cá nhân ở nước ngi; và tiêu dùnở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan; và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
  • Cá nhân ở nưc ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.
  • T chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh; và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

  • Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với t chức, cá nhân ở nước ngoài; hoặc ở trong khu phi thuế quan;
  • Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng; và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

– Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính

Quy định sửa đi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính; quy định các trường hp không áp dụng mức thuế suất 0%:

2. Sửa đi, b sung Khoản 3 Điều 9 như sau:

“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gm:

– Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);

– Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
  • Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
  • Dịch vụ thanh toán qua mạng;
  • Dch v cung cấp gắn với vic bán, phân phối, tiêu th sản phm, hàng hóa ti Vit Nam.”

– Căn cứ Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.

+ Tại Khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính:

“7. Sửa đổi khoản 4 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:

“Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khu đ tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.

+ Tại Khoản 1 Điều 5 sửa đổi, b sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính như sau:

2. Các loại hóa đơn:

a) Hóa đơn giá trị gia tăng 

Là loại hóa đơn dành cho các t chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:

  • Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;
  • Hoạt động vận tải quốc tế;
  • Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;

b) Hóa đơn bán hàng dùng cho các đi tượng sau đây:

  • Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp; khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan; và các trường hợp được coi như xuất khẩu.
  • Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vào nội địa; và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các t chức, cá nhân; trong khu phi thuế quan với nhau; trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho t chức, cá nhân trong khu phi thuế quan” (mẫu số 5.3 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

Căn cứ các quy định nêu trên

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời về xuất khẩu dịch vụ ra nước ngoài về thuế suất 0% khi xuất khẩu dịch vụ như sau:

Trường hp Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu tr

Có phát sinh hoạt động cung ứng dịch vụ thiết kế cho tổ chức ở nước ngoài đáp ứng điều kiện là dịch vụ xuất khẩu; thì khi cung ứng dịch vụ này Công ty sử dụng hóa đơn thương mại; theo hướng dẫn tại Khoản 7 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC; không cần lập hóa đơn GTGT cho hoạt động xuất khẩu theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC nêu trên.

Hóa đơn thương mại không thuộc các loại hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ.

Trường hp dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam

Áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy đnh tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 và không thuộc các trường hp quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Các bài viết liên quan:

Mọi chi tiết xin liên hệ:

  • Hãng kiểm toán Calico
  • Địa chỉ: Tầng 29, Tòa Đông, Lotte Center Hà Nội.
  • Số 54 Liễu Giai, Phường Cống Vị, QuậnBa Đình, TP. Hà Nội
  • VPGD: Phòng 2302, Tháp B, Toà nhà The Light, đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
  • Hotline: 0966.246.800
  • Email: calico.vn@gmail.com
  • Website: kiemtoancalico.com | www.calico.vn
5/5 - (1 bình chọn)
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
5/5 - (1 bình chọn)

NGHIỆP VỤ CALICO