Thuế GTGT đối với dịch vụ cung cấp cho bên ngoài Việt Nam

03/05/2021 844 lượt xem    

Công văn 9580/CTHN-TTHT
V/v: Hướng dẫn chính sách thuế GTGT đối với dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài.

Thue-GTGT-doi-voi-dich-vu-cung-cap-cho-ben-ngoai-Viet-Nam

Kính gửi: Công ty TNHH Hyupsung Vina
Địa chỉ: Tầng 2, Nhà số 68, Ngõ 116, phố Nhân Hòa, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội;
MST: 0106674048

Trả lời: Công văn số 01.2021/GTGT ghi ngày 09/03/2021 của Công ty TNHH Hyupsung Vina.

Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính

Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT; Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết; hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.

Tại Điều 9 hướng dẫn thuế suất GTGT 0%:

“Điều 9. Thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%:

Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế;
Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu; trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán và cung ứng, tiêu dùng ở bên ngoài Việt Nam; cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật...

b) Dịch vụ xuất khẩu gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp và tiêu dùng của tổ chức, cá nhân ở bên ngoài Việt Nam; cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan; tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh; các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ...

2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

  • Có hợp đồng cung ứng dịch vụ cho bên ngoài Việt Nam hoặc khu phi thuế quan;
  • Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng; các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

…”

Căn cứ Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính

Hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP (01/7/2016) của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật của Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế tiêu thụ đặc biệtLuật Quản lý thuế; sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế.

+ Tại khoản 2 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Khoản 03 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính như sau:

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
  • Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyển sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh;
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài; cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động (mã số, mệnh giá) đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan;
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại Khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu;
  • Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan; trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

– Đối với thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

  • Xăng, dầu bán cho xe ô tô mua nội địa của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan;
  • Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
  • Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho khu phi thuế quan (cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi); dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống; trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan;
  • Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho người ở nước ngoài; không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
  • Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
  • Dịch vụ thanh toán qua mạng;
  • Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.” ”

Căn cứ quy định trên

– Trường hợp Công ty TNHH Hyupsung Vina ký hợp đồng với Công ty tại Hàn Quốc về việc cung cấp dịch vụ “thiết kế bản vẽ, thiết kế hệ tổng, lập trình hệ thống, giám sát lắp đặt” cho dự án của Công ty Hàn Quốc tại đất nước Bangladesh:

Nếu dịch vụ này cung ứng trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài và được tiêu dùng ngoài Việt Nam; đáp ứng các điều kiện: tại quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC; không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC (12/08/2016) của Bộ Tài chính thì thuộc trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.

Đề nghị Công ty căn cứ vào tình hình thực tế và đối chiếu với các quy định tại văn bản pháp luật nêu trên để thực hiện đúng quy định.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra – Kiểm tra số 1 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty TNHH Hyupsung Vina được biết và thực hiện./.

Các bài viết liên quan:

Mọi chi tiết xin liên hệ:

  • Hãng kiểm toán Calico
  • Địa chỉ: Tầng 29, Tòa Đông, Lotte Center Hà Nội.
  • Số 54 Liễu Giai, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội
  • VPGD: Phòng 2302, Tháp B, Toà nhà The Light, đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
  • Hotline: 0966.246.800
  • Email: calico.vn@gmail.com
  • Website: KiemToanCalico.com | www.calico.vn
Bài viết có ích cho bạn?
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
Bài viết có ích cho bạn?

NGHIỆP VỤ CALICO