Bài 21:Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh có dự án đầu tư mở rộng Mẫu số 03-3B/TNDN
1.Điều kiện ưu đãi
Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện ưu đãi mà cơ sở mình đáp ứng như ngành nghề, địa điểm đầu tư, loại hình dự án đầu tư và đánh dấu X vào ô thích hợp. Những điều kiện nào không áp dụng thì để trống không ghi.
Đối với dự án đầu tư:
+ Mở rộng qui mô sản xuất,
+ Đổi mới công nghệ,
+ Cải thiện môi trường sinh thái,
+ Nâng cao năng lực SX CSKD cần ghi rõ dự án đầu tư bao gồm những hạng mục nào.
2.Mức độ ưu đãi thuế
– Thuế suất thuế TNDN ưu đãi và thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi:
Cơ sở kinh doanh căn cứ vào
+ các qui định của Nghị định 218/2013/NĐ-CP,
+ Giấy phép đầu tư,
+ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư
để xác định thuế suất thuế TNDN ưu đãi áp dụng cho trường hợp của cơ sở mình.
– Thời gian miễn, giảm thuế: Cơ sở kinh doanh căn cứ vào các qui định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 và Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ để xác định mức miễn, giảm thuế TNDN áp dụng cho cơ sở mình.
3. Chỉ tiêu [01]- Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế
là tổng nguyên giá TSCĐ của cơ sở kinh doanh (chưa trừ khấu hao) dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh gồm: giá trị TSCĐ đầu tư mới đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá TSCĐ hiện có đang dùng cho sản xuất kinh doanh theo số liệu cuối kỳ trên Bảng cân đối kế toán năm.
4. Chỉ tiêu [02]- Tổng giá trị TSCĐ đầu tư mới đã đưa vào sản xuất kinh doanh
Là tổng giá trị TSCĐ đầu tư mới đã đưa vào sản xuất kinh doanh.
Trường hợp dự án đầu tư có thời gian thực hiện trên một năm và chia ra làm nhiều hạng mục đầu tư, cơ sở kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế thời gian miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh thì giá trị TSCĐ đầu tư mới được xác định theo giá trị luỹ kế của các hạng mục đầu tư đã hoàn thành đưa vào sử dụng tính đến thời điểm quyết toán thuế của năm miễn thuế, giảm thuế.
5. Chỉ tiêu [03]- Tổng thu nhập tính thuế trong năm
Là tổng thu nhập tính thuế trong năm đã được xác định tại chỉ tiêu [C6] của Tờ khai quyết toán thuế TNDN trong kỳ tính thuế.
6. Chỉ tiêu [04]- Thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại được miễn hoặc giảm
Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại để xác định số thuế TNDN được miễn, giảm.
Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại thì phần thu nhập tăng thêm được miễn, giảm thuế xác định dựa trên tỉ lệ giữa giá trị TSCĐ mới đưa vào sản xuất và tổng nguyên giá TSCĐ thực tế dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cụ thể: [04]=[02]/[01] x [03]
- 4. Xác định số thuế TNDN chênh lệch do doanh nghiệp hưởng thuế suất ưu đãi
7. Chỉ tiêu [05]- Thuế TNDN tính theo thuế suất không phải thuế suất ưu đãi
Là tổng số thuế TNDN đối với phần thu nhập tính thuế được hưởng thuế suất ưu đãi tính theo thuế suất không phải thuế suất ưu đãi mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng.
8. Chỉ tiêu [06]- Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi
Là tổng số thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi và được xác định bằng tổng thu nhập tính thuế (chỉ tiêu [03]) nhân với thuế suất ưu đãi được xác định ở Điểm 2.1 Phần A.
9. Chỉ tiêu [07]- Thuế TNDN chênh lệch
Là số thuế TNDN chênh lệch do cơ sở kinh doanh được áp dụng thuế suất ưu đãi so với thuế suất không phải thuế suất ưu đãi và được xác định như sau: [07] = [05] – [06]
Số liệu tại chỉ tiêu [07] trên Phụ lục này được tổng hợp để ghi vào chỉ tiêu [C8] – Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế suất 25% của Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
10. Chỉ tiêu [08]- Thuế suất thuế TNDN đang áp dụng (%)
Là mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi áp dụng cho CSKD được XĐ tại Điểm 2.1 Phần A ở trên. Trường hợp cơ sở kinh doanh hết thời gian được hưởng thuế suất thuế TNDN ưu đãi thì mức thuế suất ghi vào chỉ tiêu này là mức thuế suất không phải thuế suất ưu đãi.
11. Chỉ tiêu [09]- Thuế TNDN phải nộp
Là số thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp theo thuế suất ưu đãi và trước khi được miễn giảm đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại, được xác định như sau: [09] = [04] x [08].
12. Chỉ tiêu [10]- Tỷ lệ thuế TNDN được miễn hoặc giảm
Là tỷ lệ thuế thu nhập được miễn hoặc giảm được xác định tại Điểm 2 Phần A ở trên. Trường hợp cơ sở kinh doanh được miễn thuế thì ghi là 100%; trường hợp được giảm thuế thì ghi tỉ lệ giảm tương ứng.
13. Chỉ tiêu [11]- Thuế TNDN được miễn, giảm
Là số thuế TNDN được miễn hoặc giảm trong kỳ và được xác định như sau: [11] = [09] x [10].
Số liệu tại chỉ tiêu [11] của Phụ lục này được tổng hợp để ghi vào chỉ tiêu [C12]- Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ- của Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Chúc các bạn thành công!
Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com