Bài 47: Hướng dẫn kê khai tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 08A/KK-TNCN
1. Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế
Ghi theo quý, năm của kỳ thực hiện khai thuế.
2. Chỉ tiêu [02] Lần đầu
Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
3. Chỉ tiêu [03] Bổ sung lần thứ
Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.
4. Chỉ tiêu [04]Tên người nộp thuế
Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên của cá nhân đại diện nhóm kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Chỉ tiêu [05] Mã số thuế
Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân đại diện nhóm kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
6. Chỉ tiêu [06], [07], [08], Địa chỉ
Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở kinh doanh của nhóm kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
7. Chỉ tiêu [09],[10],[11] số điện thoại, số fax, địa chỉ email
Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của cá nhân đại diện cho nhóm cá nhân (nếu không có thì bỏ trống).
8. Chỉ tiêu [12]Tên đại lý thuế
Trường hợp nhóm cá nhân kinh doanh uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.
9. Chỉ tiêu [13]Mã số thuế
Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
10. Chỉ tiêu [14],[15],[16] địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh
Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.
11. Chỉ tiêu [17],[18],[19] điện thoại, số fax, địa chỉ email
Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống).
12. Chỉ tiêu [20] Hợp đồng đại lý thuế
Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).
13. Chỉ tiêu [21] Tổng doanh thu phát sinh
Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền và được xác định theo sổ sách kế toán.
14. Chỉ tiêu [22] Tổng chi phí phát sinh
Là các khoản chi phí thực tế phát sinh, có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân và có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Trường hợp cá nhân kinh doanh không hạch toán được chi phí thì chỉ tiêu này bỏ trống.
15. Chỉ tiêu [23] Thu nhập chịu thuế
[23] = [21] – [22].Trường hợp cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được chi phí thì thu nhập chịu thuế được xác định theo mức ấn định của cơ quan thuế.
16. Chỉ tiêu [24] Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế
Là tổng thu nhập chịu thuế mà nhóm cá nhân kinh doanh nhận được do làm việc trong khu kinh tế.
17. Chỉ tiêu [25] STT
Ghi rõ số thứ tự từ nhỏ đến lớn.
18. Chỉ tiêu [26] Họ và tên
Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh.
19. Chỉ tiêu [27] Mã số thuế
Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
20. Chỉ tiêu [28] Tỷ lệ chia TNCT
là tỷ lệ (%) phân chia thu nhập của các cá nhân trong nhóm kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc theo thoả thuận của các cá nhân hoặc theo số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân.
21. Chỉ tiêu [29] Tổng số
[29] = [23] x [28].22. Chỉ tiêu [30] Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế
Là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế của từng cá nhân. [30] = [24] x [28].
23. Chỉ tiêu [31] Các khoản giảm trừ bao gồm
– Giảm trừ cho bản thân 09 triệu đồng x Số tháng trong kỳ khai thuế (03 tháng).
– Giảm trừ cho người phụ thuộc 3,6 triệu đồng/người x Số tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu cá nhân đã đăng ký theo quy định.
– Giảm trừ từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận (nếu có).
– Khoản đóng bảo hiểm được trừ: Là các khoản đóng góp bảo hiểm gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
-Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là khoản đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng.
24. Chỉ tiêu [32] Thu nhập tính thuế
[32] = [29] – [31].25. Chỉ tiêu [33] Thuế TNCN tạm tính
[33] = [32] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.26. Chỉ tiêu [34] Thuế TNCN được giảm
[34] = [33] x {[30] / [29]} x 50%27. Chỉ tiêu [35] Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp
[35] = [33] – [34]
28. Chỉ tiêu [36] Tổng cộng tỷ lệ chia TNCN
100%.
29. Chỉ tiêu [37] Tổng cộng TNCT
Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [29] hay bằng chỉ tiêu [23].
30. Chỉ tiêu [38] Tổng thu nhập chịu thuế làm căn cứ tính giảm thuế
Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [30] hay bằng chỉ tiêu [24].
31. Chỉ tiêu [39]Tổng cộng các khoản giảm trừ
Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [31].
32. Chỉ tiêu [40] Tổng cộng thu nhập tính thuế
Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [32].
33. Chỉ tiêu [41] Tổng thuế TNCN
Chỉ tiêu này là tổng cột chỉ tiêu [33].
34. Chỉ tiêu [42] Tổng thuế TNCN được giảm
Chỉ tiêu này là tổng cột chỉ tiêu [34].
35. Chỉ tiêu [43] Tổng thuế TNCN đã tạm nộp
Chỉ tiêu này bằng tổng cột chỉ tiêu [35].
Chúc các bạn thành công!
Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com