Thuế suất thuế GTGT
Các quy định hướng dẫn cụ thể về việc áp dụng thuế suất 0% cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp nắm bắt đúng và áp dụng phù hợp với hoạt động doanh nghiệp
Trường hợp phát sinh hoạt động bán hàng hóa(hàng mẫu nhập khẩu) thì phải lập hóa đơn theo hướng dẫn điểm a khoản 7 Điều 3 TT 26/2015/TT-BTC; và thực hiện kê khai thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định.
Thuế suất 0% áp dụng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan
Các quy định thuế GTGT về đối tượng không chịu thuế và chịu thuế suất 10% cho thức ăn chăn nuôi, các doanh nghiệp cần hiểu rõ các điều kiện để kê khai đúng
Thuế GTGT cho các thiết bị ,dụng cụ y tế là 5% nếu có xác nhận của Bộ Y Tế và 10% nếu không có xác nhận của Bộ Y Tế.
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10,
Dịch vụ cung cấp và tiêu dùng trong khu phi thuế quan thì là dịch vụ xuất khẩu và áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, dịch vụ còn lại thì áp dụng thuế suất 10%
Nhận khoản tiền thu bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, chuyển nhượng quyền phát thải và khoản thu tài chính khác, không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
Quy định điều kiện thành lập, đăng ký hoạt động, quyền, nghĩa vụ hoạt động khoa học công nghệ. Thuế suất thuế GTGT với dịch vụ khoa học và công nghệ.
Công ty là DN chế xuất ký hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng là DN nội địa thì dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thuế suất 10%,