THUẾ SUẤT THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KHẨU

11/06/2021 1488 lượt xem    

Công văn số 1813/TCT-CS, Hà Nội ngày 08/05/2020
V/v thuế GTGT

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4091/CT-TTKT2 ngày 07/10/2019 của Cục Thuế thành phố Cần Thơ về thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Tại khoản 1 Điều 28 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 quy định:

“1. Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam …”

2. Tại khoản 1, khoản 3 Điều 16 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 quy định:

“1. Hàng hóa, phương tiện vận tải phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan; vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian qua cửa khẩu hoặc các địa điểm khác theo quy định của pháp luật.

3. Hàng hóa được thông quan, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan.”

3. Tại Điều 3 Thông tư số 217/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính

Hướng dẫn thủ tục hải quan và quản lý thuế đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua biên giới:

“1. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua biên giới thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế theo pháp luật quản lý thuế hiện hành.

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân qua biên giới phải tuân thủ quy định của pháp luật về chính sách mặt hàng, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm.”

4. Tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%:

“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

  1. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:

  • Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
  • Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
  • Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.”

5. Tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính

Hướng dẫn các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế:

“5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.

Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế suất thuế GTGT 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.”

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua biên giới thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ) và Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính).

Căn cứ các quy định trên

Trường hợp theo trình bày tại công văn của Cục Thuế, Công ty TNHH Chế biến Thực phẩm Xuất khẩu Đông Phương bán mặt hàng cá tra fillet đông lạnh cho khách hàng nước ngoài (Trung Quốc) theo hình thức giao hàng tại cửa khẩu biên giới Việt Nam – Trung Quốc nhưng không khai hải quan thì đề nghị Cục Thuế TP Cần Thơ chuyển thông tin và phối hợp với Cục Hải quan TP Cần Thơ kiểm tra, xác minh việc bán, giao hàng thực tế của Công ty TNHH Chế biến Thực phẩm Xuất khẩu Đông Phương. Căn cứ kết quả kiểm tra, xác minh thực tế để xử lý theo quy định của pháp luật về chính sách thuế, quản lý thuế và theo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Cần Thơ được biết./.

Các bài viết có liên quan:

Mọi chi tiết xin liên hệ:

  • Hãng kiểm toán Calico
  • Địa chỉ: Tầng 29, Tòa Đông, Lotte Center Hà Nội,
  • Số 54 Liễu Giai, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội
  • VPGD: Phòng 2302, Tháp B, Toà nhà The Light, đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
  • Hotline: 0966.246.800
  • Email: calico.vn@gmail.com
  • Website: kiemtoancalico.com | www.calico.vn
5/5 - (1 bình chọn)
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
5/5 - (1 bình chọn)

NGHIỆP VỤ CALICO