Hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu trên các phụ lục KQHĐKD- quyết toán thuế TNDN

12/09/2017 1944 lượt xem    

 I ,Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Dành cho NNT thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ) – Mẫu số 03-1A/TNDN

– Chỉ tiêu [01] – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế từ cung cấp hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh (chưa có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; hoặc có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; bao gồm cả doanh thu xuất khẩu, doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ) được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán về doanh thu.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 01 tại cột “Số năm nay”.

– Chỉ tiêu [02] – Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu: Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu thu được từ xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ trong kỳ tính thuế của cơ sở kinh doanh (bao gồm cả doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, phần chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [03] – Các khoản giảm trừ doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng trong kỳ tính thuế, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu trong kỳ tính thuế.

Cụ thể: [03] = [04]+[05]+[06]+[07]

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 02 tại cột “Số năm nay”.

– Chỉ tiêu [04] – Chiết khấu thương mại: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền chiết khấu thương mại mà cơ sở kinh doanh đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua theo chính sách bán hàng của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ các tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” phần chi tiết chiết khấu thương mại.

– Chỉ tiêu [05] – Giảm giá hàng bán: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền giảm giá hàng bán của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ các tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, phần chi tiết giảm giá hàng bán.

– Chỉ tiêu [06] – Giá trị hàng bán bị trả lại: Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị hàng hoá đã bán bị trả lại trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ các tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, phần chi tiết hàng bán bị trả lại.

– Chỉ tiêu [07] – Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế.

Số liệu này tương ứng với luỹ kế số phát sinh bên Có của các Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, Tài khoản 3333 “thuế xuất, nhập khẩu” (chi tiết phần thuế xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ các tài khoản 511, tài khoản 512 và số phát sinh bên Có tài khoản 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp” đối ứng bên Nợ tài khoản 511 trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [08] – Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 21 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với số phát sinh bên Nợ của tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [09] – Chi phí sản xuất, kinh doanh HHDV: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ được xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và được xác định như sau:

[09] = [10]+[11]+[12]

– Chỉ tiêu [11] – Chi phí bán hàng: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí bán hàng đã kết chuyển cho hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 24 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng cộng phần phát sinh bên Có tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” đối ứng bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [12] – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp đã kết chuyển cho hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế .

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 25 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng cộng số phát sinh bên Có tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” đối ứng bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [13] – Chi phí tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn lập dự phòng, giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 22 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với số phát sinh bên Có của tài khoản 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911″Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [14] – Chi phí lãi tiền vay dùng cho SXKD: Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 23 tại cột “Số năm nay”.

– Chỉ tiêu [15] – Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 30 tại cột “Số năm nay” và được xác định như sau: [15] = [01]-[03]+[08]-[09]-[13]

– Chỉ tiêu [16] – Thu nhập khác: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) và thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao gồm cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất quyền thuê đất, thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập…

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 31 tại cột “Số năm nay”. Số liệu ở chỉ tiêu này tương ứng với số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [17] – Chi phí khác: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chí phí khác bao gồm cả các khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 32 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng số phát sinh bên Có tài khoản 811″Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [18] – Lợi nhuận khác: Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) và chi phí khác trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 40 tại cột “Số năm nay”, và được xác định như sau: [18] = [16]-[17]

– Chỉ tiêu [19] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế theo chế độ kế toán.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 50 tại cột “Số năm nay”, và được xác định như sau: [19] = [15]+[18].

II ,Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Dành cho NNT thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng) – Mẫu số 03-1B/TNDN

– Chỉ tiêu [01] – Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản lãi và các khoản thu nhập tương tự từ hoạt động tín dụng của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: lãi tiền gửi, lãi cho vay khách hàng, lãi từ kinh doanh, đầu tư chứng khoán Nợ, lãi cho thuê tài chính và khác khoản thu nhập khác từ hoạt động tín dụng (không bao gồm các khoản thu nhập, lãi phát sinh từ các giao dịch nội bộ, giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Có tài khoản 70 “Thu nhập từ hoạt động tín dụng”.

– Chỉ tiêu [02] – Chi trả lãi và các khoản chi phí tương tự: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự cho hoạt động tín dụng của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: trả lãi tiền gửi, tiền vay; trả lãi phát hành giấy tờ có giá; trả lãi tiền thuê tài chính và các chi phí hoạt động tín dụng khác (không bao gồm các khoản chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ, giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ tài khoản 80 “Chi phí hoạt động tín dụng”.

– Chỉ tiêu [03] – Thu nhập lãi thuần: chỉ tiêu này phản ánh kết quả từ hoạt động tín dụng của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định như sau: [03] = [01] – [02]

– Chỉ tiêu [04] – Thu nhập từ hoạt động dịch vụ: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản thu nhập từ hoạt động dịch vụ của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: dịch vụ thanh toán, nghiệp vụ bảo lãnh, dịch vụ ngân quỹ, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn, kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm, nghiệp vụ chiết khấu, cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két và các khoản thu khác từ hoạt động dịch vụ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Có tài khoản 71 “Thu nhập từ hoạt động dịch vụ”.

– Chỉ tiêu [05] – Chi phí hoạt động dịch vụ: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí từ hoạt động dịch vụ của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: cước phí bưu điện về mạng viễn thông; các khoản chi về dịch vụ thanh toán, bảo lãnh, ngân quỹ, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn, hoa hồng môi giới và các khoản chi khác cho hoạt động dịch vụ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ tài khoản 81 ”Chi phí hoạt động dịch vụ”.

– Chỉ tiêu [06] – Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ: chỉ tiêu này phản ánh kết quả từ hoạt động dịch vụ của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định như sau: [06] = [04] – [05]

– Chỉ tiêu [07] – Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối: chỉ tiêu này phản ánh kết quả từ hoạt động kinh doanh ngoại hối của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định bằng số chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối (thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay, thu từ kinh doanh vàng, thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ) với chi phí tương ứng từ hoạt động kinh doanh ngoại hối.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chênh lệch bên Có tài khoản 72 ”Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối” trừ bên Nợ tài khoản 82 ”Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối”.

– Chỉ tiêu [08] – Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh: chỉ tiêu này phản ánh kết quả từ hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định bằng số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí từ mua bán chứng khoán kinh doanh và tăng (giảm) dự phòng giảm giá chứng khoán tương ứng trong kỳ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chênh lệch giữa bên Có tài khoản 741 ”Thu nhập về kinh doanh chứng khoán” với bên Nợ tài khoản 841 ”Chi phí về kinh doanh chứng khoán” và tài khoản 8823 ”Chi dự phòng giảm giá chứng khoán” (phần của chứng khoán kinh doanh) .

– Chỉ tiêu [09] – Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư: chỉ tiêu này phản ánh kết quả từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định bằng số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí từ mua bán từ mua bán chứng khoán đầu tư và tăng (giảm) dự phòng giảm giá chứng khoán tương ứng trong kỳ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng chênh lệch giữa bên Có tài khoản 741 ”Thu nhập về kinh doanh chứng khoán” với bên Nợ tài khoản 841 ”Chi phí   về kinh doanh chứng khoán” và tài khoản 8823 ”Chi dự phòng giảm giá chứng khoán” (phần của chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn) .

– Chỉ tiêu [10] – Thu nhập từ hoạt động khác: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản thu nhập từ hoạt động khác ngoài các hoạt động nêu trên của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: thu từ nghiệp vụ mua bán nợ và các công cụ tài chính phái sinh khác, thu về hoạt động kinh doanh khác và các khoản thu khác (không bao gồm phần hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán hạch toán vào thu nhập khác).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng tổng bên Có của các tài khoản 742 ”Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ”, tài khoản 748 ”Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác” , tài khoản 749 ”Thu về hoạt động kinh doanh khác” và tài khoản 79 ”Thu nhập khác” (không bao gồm phần hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán hạch toán vào thu nhập khác).

– Chỉ tiêu [11] – Chi phí hoạt động khác: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí từ hoạt động khác ngoài các hoạt động nêu trên của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: chi liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính, chi về các công cụ tài chính phái sinh khác, chi về hoạt động kinh doanh khác và các khoản chi khác tương ứng với thu nhập từ hoạt động khác trong kỳ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng tổng bên Nợ của các tài khoản 842 ”Chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính”, tài khoản 848 ”Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác” , tài khoản 849 ”Chi về hoạt động kinh doanh khác” và tài khoản 89 ”Chi phí khác”.

– Chỉ tiêu [12] – Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác: chỉ tiêu này phản ánh kết quả từ hoạt động khác của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định như sau: [12] = [10] – [11]

– Chỉ tiêu [13] – Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản thu nhập nhận được từ góp vốn, mua cổ phần của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: cổ tức nhận được từ chứng khoán vốn kinh doanh, chứng khoán vốn đầu tư, từ góp vốn, đầu tư dài hạn, phân chia lãi lỗ theo phương pháp vốn chủ sở hữu của các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết…

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng tổng bên Có của các tài khoản 703 ”Thu lãi từ đầu tư chứng khoán”, tài khoản 78 ”Thu nhập góp vốn, mua cổ phần”.

– Chỉ tiêu [14] – Chi phí hoạt động: chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế, bao gồm: chi nộp thuế, phí và lệ phí; chi phí cho nhân viên (lương và các khoản đóng góp theolương, phụ cấp, trợ cấp…); chi về tài sản (khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa,…); chi cho hoạt động quản lý và công vụ (công tác phí, chi cho các hoạt động đoàn thể…); chi phí nộp bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng; chi phí dự phòng (trừ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán) và các chi phí hoạt động khác.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng tổng bên Nợ của các tài khoản 831 ”Chi nộp thuế ”, tài khoản 832 ”Chi nộp các khoản phí , lệ phí”, tài khoản 85 ”Chi phí cho nhân viên”, tài khoản 86 ”Chi cho hoạt động quản lý và công vụ”, tài khoản 87 “Chi về tài sản”, tài khoản 883 ”Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng”, tài khoản 8821 ”Chi dự phòng giảm giá vàng”, tài khoản 8824 “Chi dự phòng cho các dịch vụ thanh toán”, tài khoản 8825 ”Chi dự phòng giảm giá hàng tồn kho”, tài khoản 8826 ”Chi dự phòng giảm giá khoản đầu tư, mua cổ phần”, tài khoản 8827 ”Chi dự phòng đối với các cam kết đưa ra” (dự phòng cam kết đưa ra không thuộc hoạt động tín dụng) và tài khoản 8829 ”Chi dự phòng rủi ro khác”.

– Chỉ tiêu [15] – Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng: chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi dự phòng cho công nợ tiềm ẩn (nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn) và các cam kết ngoại bảng đến hạn trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này bằng tổng bên Nợ của các tài khoản 8822 ”Chi dự phòng Nợ phải thu khó đòi” và tài khoản 8827 ”Chi dự phòng đối với các cam kết đưa ra” (dự phòng cam kết đưa ra thuộc hoạt động tín dụng).

– Chỉ tiêu [16] – Tổng lợi nhuận trước thuế: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện trước thuế của tổ chức ngân hàng, tín dụng trong kỳ tính thuế và được xác định như sau: [16] = [3]+[6]+[7]+[8]+[9]+[12]+[13]-[14]-[15]

III, Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Dành cho NNT là các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) – Mẫu số 03-1C/TNDN

– Chỉ tiêu [01] – Thu từ phí cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế từ cung cấp dịch vụ cho khách hàng và từ hoạt động tự doanh của các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ và được xác định như sau:

[01] = [02]+[03]+[04]+…+[10]

– Chỉ tiêu [02] – Thu phí dịch vụ môi giới chứng khoán: là tổng doanh thu của hoạt động môi giới chứng khoán, giao dịch mua- bán chứng khoán cho nhà đầu tư của công ty chứng khoán trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty chứng khoán – Mã số 01.1 tại cột “Số năm nay”, tương ứng với Tài khoản 5111- Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán.

– Chỉ tiêu [03] – Thu phí quản lý danh mục đầu tư: là doanh thu của hoạt động quản lý danh mục đầu tư của công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết của tài khoản 5111- Doanh thu từ phí quản lý quỹ, phần chi tiết doanh thu phí quản lý danh mục đầu tư (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5112 – Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán (đối với công ty quản lý Quỹ)

– Chỉ tiêu [04] – Thu phí bảo lãnh và phí đại lý phát hành: Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu phí bảo lãnh phát hành chứng khoán, doanh thu tiền hoa hồng đại lý phát hành chứng khoán cho tổ chức phát hành hoặc cho tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán phát sinh của công ty chứng khoán trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Chứng khoán – Tổng cộng mã số 01.3 và mã số 01.4 tại cột “Số năm nay”, tương ứng với tài khoản 5113- Doanh thu bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán.

– Chỉ tiêu [05] – Thu phí tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán: là tổng doanh thu của hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn đầu tư chứng khoán và các tư vấn khác của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế:

+ Đối với Công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh – Mã số 01.5 tại cột “Số năm nay”, tương ứng với tài khoản 5114- Doanh thu hoạt động tư vấn.

+ Đối với Công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5112- Doanh thu từ phí tư vấn (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5114 – Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán (đối với công ty quản lý Quỹ).

– Chỉ tiêu [06] – Thu phí quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các khoản tiền thưởng cho Công ty quản lý quỹ: là tổng doanh thu của quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và doanh thu từ phí thưởng hoạt động của Công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5111- Doanh thu từ phí quản lý quỹ, phần chi tiết thu phí quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và tài khoản 5118- Doanh thu khác của hoạt động kinh doanh, phần chi tiết tiền thưởng cho công ty quản lý quỹ (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5111 – Doanh thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK và tài khoản 5113 – Doanh thu từ phí thưởng hoạt động (đối với công ty quản lý Quỹ).

– Chỉ tiêu [07] – Thu từ phí phát hành chứng chỉ quỹ: là doanh thu của từ phí phát hành chứng chỉ quỹ của công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5113- Doanh thu từ phí phát hành (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5118 – Doanh thu khác, chi tiết phần doanh thu phí phát hành chứng chỉ quỹ (đối với công ty quản lý Quỹ).

– Chỉ tiêu [08] – Phí thù lao hội đồng quản trị nhận được do tham gia hội đồng quản trị của các công ty khác: là doanh thu từ phí thù lao tham gia hội đồng quản trị của các công ty khác của công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5118- Doanh thu khác của hoạt động kinh doanh (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK) hoặc tài khoản 5118 – Doanh thu khác (phần chi tiết Phí thù lao hội đồng quản trị) (đối với công ty quản lý Quỹ).

– Chỉ tiêu [09] – Chênh lệch giá chứng khoán mua bán trong kỳ, thu lãi trái phiếu từ hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán, hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ: là doanh thu từ hoạt động tự doanh: mua bán chứng khoán trong kỳ (lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và khoản thu lãi chênh lệch bán chứng khoán đầu tư,…), thu lãi trái phiếu của Công ty Chứng khoán hoặc doanh thu hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.

+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty chứng khoán – Mã 01.2 tại cột ”Số năm nay” tương ứng với số liệu trên Tài khoản 5112 – Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn- chi tiết phần thu lãi trái phiếu (tài khoản 51121 – Cổ tức, lợi nhuận, lãi trái phiếu) và phần thu chênh lệch mua bán chứng khoán trong kỳ (tài khoản 51122 – Chênh lệch lãi bán khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn ).

+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

– Chỉ tiêu [10] – Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: là các khoản doanh thu khác chưa được phản ánh ở trên của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế.

+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 01.6+01.7+01.8+01.9 tại cột “Số năm nay” tương ứng với Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5112 – Doanh thu hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn – trong đó loại trừ phần số liệu đã ghi vào chỉ tiêu [09] ở trên, tài khoản 5115 – Doanh thu lưu ký chứng khoán, tài khoản 5116 – Doanh thu hoạt động uỷ thác đấu giá, tài khoản 5117 – Doanh thu cho thuê sử dụng tài sản, tài khoản 5118 – Doanh thu khác.

+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 5118- Doanh thu khác của hoạt động kinh doanh (đối với công ty quản lý Quỹ ĐTCK); hoặc tài khoản 5118 – Doanh thu khác (đối với công ty quản lý Quỹ), trong đó loại trừ phần số liệu đã ghi vào chỉ tiêu [06] [07] [08] ở trên.

– Chỉ tiêu [11] – Chi phí để thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng và các chi phí cho hoạt động tự doanh : Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế tương ứng với doanh thu cung cấp dịch vụ cho khách hàng và doanh thu hoạt động tự doanh phát sinh trong kỳ được xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và được xác định như sau:

([11]= [12]+[13]+……+[22]+[23])

– Chỉ tiêu [12] – Chi nộp phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán (đối với công ty là thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán): Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi nộp phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán phát sinh trong kỳ tính thuế của công ty chứng khoán là thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán”, phần chi tiết phí thành viên trung tâm giao dịch chứng khoán trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [13] – Chi phí lưu ký chứng khoán, phí giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản phí lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư mà Công ty chứng khoán đã thực hiện phải trả Trung tâm Lưu ký chứng khoán; phí giao dịch chứng khoán tính trên khối lượng khối lượng chứng khoán môi giới mà công ty chứng khoán đã thực hiện cho nhà đầu tư phải trả cho Sở GDCK phát sinh trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán”, phần chi tiết phí lưu ký, phí giao dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [14] – Phí niêm yết và đăng ký chứng khoán (đối với công ty phát hành chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán): Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi nộp niêm yết và đăng ký chứng khoán (đối với công ty phát hành chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán) phát sinh trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán”, phần chi tiết phí niêm yết và đăng ký chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [15] – Chi phí liên quan đến việc quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư: Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi phí liên quan trực tiếp đến quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư của công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh; phần chi tiết phí quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [16] – Chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư: Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư của công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh”, phần chi tiết chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [17] – Chi trả lãi tiền vay: Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi phí lãi tiền vay phát sinh trong kỳ tính thuế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ.

+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 – “Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán”, phần chi tiết lãi vay phải trả trong kỳ tính thuế.

+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 635- “Chi phí tài chính”, chi tiết lãi vay phải trả trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [18] – Chi phí thù lao cho hội đồng quản trị: Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi phí thù lao cho Hội đồng quản trị trong kỳ tính thuế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết thù lao cho hội đồng quản trị trong kỳ tính thuế

– Chỉ tiêu [19] – Chi nộp thuế, phí, lệ phí phải nộp có liên quan đến hoạt động kinh doanh: chỉ tiêu này phản ảnh các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính tính thuế.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết thuế, phí và lệ phí trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [20] – Chi hoạt động quản lý và công vụ, chi phí cho nhân viên: chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí chi cho hoạt động quản lý và công vụ, chi phí trả cho nhân viên của công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ tính thuế .

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết chi phí vật liệu quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí cho nhân viên trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [21] – Chi khấu hao tài sản cố định, chi khác về tài sản: chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định và các khoản chi khác về tài sản đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ tính thuế .

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết chi phí khấu hao tài sản cố định và chi khác về tài sản trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [22] – Trích dự phòng giảm giá chứng khoán tự doanh: chỉ tiêu này phản ánh khoản trích lập dự phòng giả giá chứng khoán vào cuối năm tài chính của Công ty chứng khoán.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 – “Chi phÝ ho¹t ®éng kinh doanh”, phần chi tiết chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán trong kỳ tính thuế.

– Chỉ tiêu [23] – Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khác ngoài các khoản chi phí nêu trên phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phát sinh trong kỳ.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, phần chi tiết chi phí khác theo quy định về cung cấp dịch vụ cho khác hàng và hoạt động tự doanh.

– Chỉ tiêu [24] – Lãi (lỗ) từ hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế và được xác định như sau: [24] = [01] – [11].

– Chỉ tiêu [25] – Các khoản thu nhập khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao gồm cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất quyền thuê đất, thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập…

+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty chứng khoán – Mã số 31 tại cột “Số năm nay”, tương ứng với số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.

+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ tài khoản 518 – Thu nhập khác (đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) hoặc tài khoản 711- Thu nhập khác (đối với công ty quản lý quỹ).

– Chỉ tiêu [26] – Chi phí khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, bao gồm: chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chi quà biếu, quà tặng, các khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước…

+ Đối với công ty chứng khoán: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 32 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng số phát sinh bên Có tài khoản 811″Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ tính thuế.

+ Đối với công ty quản lý quỹ: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ tài khoản 638- Chi phí khác (đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) hoặc tài khoản 811- Chi phí khác (đối với công ty quản lý quỹ).

– Chỉ tiêu [27] – Lãi (lỗ) khác ngoài cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh: Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác trong kỳ tính thuế và được xác định như sau: [27]=[25]-[26]

– Chỉ tiêu [28] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong kỳ tính thuế theo chế độ kế toán và được xác định như sau: [28]=[24]+[27]

 

Mọi chi tiết các bạn có thể truy cập tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com

 

 

 

Bài viết có ích cho bạn?
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
Bài viết có ích cho bạn?

NGHIỆP VỤ CALICO