Công văn 7877/BCT-TTTN 2021 điều hành kinh doanh xăng dầu

10/12/2021 423 lượt xem    

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 7877/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương – Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính – Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 11553/BTC-QLG ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính về chi phí về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 5837/BTC-QLG ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1540/BTC-QLG ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2021 đến hết ngày 09 tháng 12 năm 2021 (sau đây gọi tt là kỳ công b) và căn cứ nguyên tc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ;

Liên Bộ Công Thương – Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng ph biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1 25/11/2021 (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/lít,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

23.217

22.082

-1.135

-4,89

2. Xăng RON95-III

23.902

22.801

-1.101

-4,60

3. Dầu điêzen 0.05S

18.382

17.334

-1.048

-5,70

4. Dầu hỏa

17.197

16.322

-875

-5,09

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

16.477

15.745

-732

-4,44

Trước những din biến giá thành phm xăng du thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự qun lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương – Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình n giá xăng dầu

– Xăng E5RON92: 250 đồng/lít;

– Xăng RON95: 700 đồng/lít;

– Dầu điêzen: 250 đồng/lít;

– Dầu ha: 500 đng/lít;

– Dầu madút: 700 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

– Xăng E5RON92: 0 đồng/t;

– Xăng RON95: 0 đồng/lít;

– Dầu điêzen: 0 đồng/lít;

– Dầu hỏa: 0 đồng/lít;

– Dầu madút: 0 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình n giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

– Xăng E5RON92: không cao hơn 22.082 đồng/lít;

– Xăng RON95-III: không cao hơn 22.801 đồng/lít;

– Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 17.334 đồng/lít;

– Dầu hỏa: không cao hơn 16.322 đồng/lít;

– Du madút 180CST 3.5S: không cao hơn 15.745 đng/kg.

3. Thời gian thực hiện

– Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 10 tháng 12 năm 2021.

– Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 10 tháng 12 năm 2021 đối với các mặt hàng xăng dầu.

– Kể từ 15 giờ 00 ngày 10 tháng 12 năm 2021, là thời điểm Liên Bộ Công Thương – Tài chính công b giá cơ s kỳ công b tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương – Tài chính công b giá cơ sở k kế tiếp, việc điều chnh giá bán các mặt hàng xăng du do thương nhân đu mi kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghđịnh số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC , Thông tư liên tịch s 90/2016/TTLT-BTC-BCT .

4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương – Tài chính để giám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– L
ãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
– L
ãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
– Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (
BTC);
– Tổng cục Quản lý th
trường (BCT);
Hiệp hội Xăng du Việt Nam (để biết);
– Th
ương nhân phân phi xăng dầu
(để thực hiện);
Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Anh Tuấn

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*
(25/11/2021 – 09/11/2021)

TT

Ngày

X92**

X95

Dầu hỏa

DO 0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

1

25/11/21

89.860

92.260

89.300

90.850

457.340

22,550

22,775

2

26/11/21

84.630

87.030

82.940

85.060

431.960

22,550

22,775

3

27/11/21

 

 

 

 

 

 

 

4

28/11/21

 

 

 

 

 

 

 

5

29/11/21

82.710 

85.110

80.970

83.240

419.310

22,575

22,790

6

30/11/21

80.150

82.550

78.120

80.250

406.900

22,575

22,800

7

1/12/21

79.550

81.950

79.280

80.400

400.670

22,575

22,810

8

2/12/21

78.810

81.060

78.000

79.480

388.460

22,575

22,830

9

3/12/21

80.530

83.000

80.310

82.110

396.670

22,575

22,940

10

4/12/21

 

 

 

 

 

 

 

11

5/12/21

 

 

 

 

 

 

 

12

6/12/21

80.060 

82.570

79.140

81.130

394.870

22,630

23,220

13

7/12/21

83.950

86.460

82.710

84.230

410.870

22,630

23,200

14

8/12/21

85.850

88.360

83.310

85.070

415.840

22,630

23,080

15

9/12/21

87.000

88.910

84.540

85.970

419.570

22,630

23,100

 

Bquân

83.009

85.387

81.693

83.435

412.951

22,590

22,938

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platts (Platt Singapore).

** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
5/5 - (1 bình chọn)
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
5/5 - (1 bình chọn)

NGHIỆP VỤ CALICO