Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tam kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam

07/03/2018 566 lượt xem    

THÔNG TƯ 168/2015/TT-BTC

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TAM KỲ, QUỐC LỘ 1, TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chtiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam như sau:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 159/2013/TT-BTC).

Điều 2. Biểu mức thu

Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Điều 3. Chứng từ thu phí

Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử dụng tại trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC.

Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được

1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền hoàn vốn theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án xây dựng mở rộng quốc lộ 1, đoạn Km987 đến Km1027, tỉnh Quảng Nam.

2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam có trách nhiệm:

a) Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế thời gian bán vé tháng, vé quý;

b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo quy định;

c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ tháng, quý, năm theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại Thông tư này kể từ khi có đủ điều kiện sau:

a) Dự án xây dựng mở rộng quốc lộ 1, đoạn Km987 đến Km1027, tỉnh Quảng Nam đã được thực hiện nghiệm thu hoàn thành và đưa vào sử dụng;

b) Được Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.

2. Các bên tham gia ký kết Hợp đồng BOT thực hiện điều chỉnh Hợp đồng BOT Dự án xây dựng mở rộng quốc lộ 1, đoạn Km987 đến Km1027, tỉnh Quảng Nam phù hợp với mức thu phí quy định tại Thông tư này.

Bãi bỏ Quyết định số 144/2003/QĐ-BTCngày 10/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ tuyến tránh Quốc lộ 1 đoạn qua thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí Tam Kỳ, quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TẠI TRẠM THU PHÍ TAM KỲ, QUỐC LỘ 1, TỈNH QUẢNG NAM

(Kèm theo Thông tư số 168/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ Tài chính)

Số TT Phương tiện chịu phí đường bộ Mệnh giá (đồng/vé)
Vé lượt Vé tháng Vé quý
1 Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng 35.000 1.050.000 2.835.000
2 Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn 50.000 1.500.000 4.050.000
3 Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn 75.000 2.250.000 6.075.000
4 Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit 140.000 4.200.000 11.340.000
5 Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit 200.000 6.000.000 16.200.000

Ghi chú:

– Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.

– Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.

 

Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com

Bài viết có ích cho bạn?
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
Bài viết có ích cho bạn?

NGHIỆP VỤ CALICO