Mục lục bài viết
- 1 Công văn 18838/CT-TTHT năm 2020
- 2 V/v thuế GTGT, ưu đãi thuế TNDN hoạt động giáo dục, thể dục, thể thao
- 2.1 – Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 quy định:
- 2.2 + Tại Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- 2.3 + Tại phụ lục 4 quy định danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- 2.4 STT
- 2.5 Ngành, nghề
- 2.6 – Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
- 2.7 + Khoản 2 Điều 1 quy định về đối tượng điều chỉnh của Nghị định
- 2.8 – Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
- 2.9 + Tại Điều 1 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
- 2.10 – Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP:
- 2.11 + Tại Điều 18 quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động, thể thao của doanh nghiệp
- 2.12 + Tại Điều 20 quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- 2.13 – Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC:
- 2.14 – Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC
- 2.15 + Tại Điều 18 quy định điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2.16 + Tại Điều 22 quy định thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2.17 – Căn cứ Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC:
- 2.18 – Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
- 2.19 “B. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
- 2.20 Sân thể thao, bao gồm:
- 2.21 + Sân tập loại nhỏ:
- 2.22 Sân tập loại trung bình trở lên:
- 2.23 + Đối với câu lạc bộ bơi lội, thể thao dưới nước:
- 2.24 – Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/07/2016 theo quyết định số 1466/QĐ-TTg
- 2.25 Căn cứ Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND:
- 2.26 – Căn cứ Phần II Phụ lục II ban hành kèm Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ:
- 2.27 Nhóm này gồm:
- 2.28 Nhóm này cũng gồm:
- 2.29 – Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính:
- 2.30 + Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế:
- 2.31 + Tại Khoản 13 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT
- 2.32 + Tại Khoản 13 Điều 10 quy định về Thuế suất 5%:
- 2.33 + Tại Điều 11 quy định về Thuế suất 10%
- 2.34 CSKD nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau:
- 2.35 – Về thuế suất GTGT:
- 2.36 Trường hợp Công ty kinh doanh các dịch vụ hoạt động thể dục, thể thao được cơ quan có thẩm quyền của Thành phố xác nhận
- 2.37 Trường hợp Công ty không xác định theo từng mức thuế suất
- 2.38 – Về thuế TNDN:
- 2.39 Trường hợp các hoạt động kinh doanh của Công ty thuộc lĩnh vực xã hội hóa theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
- 2.40 Các bài viết liên quan:
- 2.41 Mọi chi tiết xin liên hệ:
Công văn 18838/CT-TTHT năm 2020
V/v thuế GTGT, ưu đãi thuế TNDN hoạt động giáo dục, thể dục, thể thao
Kính gửi: Công ty cổ phần đào tạo ASC (Đ/c: Lô 06, ngách G, ngõ 7, đường Tô Hiệu, phường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, TP. Hà Nội. MST: 0108411196) Trả lời công văn số 01/2020/CV-ASC đề ngày 07/02/2020 của Công ty cổ phần đào tạo ASC (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế GTGT và ưu đãi thuế TNDN đối với hoạt động giáo dục, thể dục, thể thao, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
– Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 quy định:
+ Tại Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
“1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 của Luật này.…”
+ Tại phụ lục 4 quy định danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
STT |
Ngành, nghề |
| … |
68 | Hoạt động dạy nghề |
| … |
143 | Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học |
| … |
145 | Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên |
146 | Hoạt động của trung tâm giáo dục Quốc phòng – An ninh sinh viên |
147 | Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông |
148 | Hoạt động giáo dục trung cấp chuyên nghiệp |
149 | Hoạt động của các trường chuyên biệt |
150 | Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non |
| … |
225 | Kinh doanh hoạt động thể thao |
| … |
– Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
+ Khoản 2 Điều 1 quy định về đối tượng điều chỉnh của Nghị định
…b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động;…(Sau đây gọi tắt là cơ sở thực hiện xã hội hóa).…”
– Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
+ Tại Điều 1 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
“1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 1 như sau:“1. Phạm vi điều chỉnh của Nghị địnhLĩnh vực xã hội hóa bao gồm: Giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp...”
– Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP:
+ Tại Điều 18 quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động, thể thao của doanh nghiệp
“1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục, bao gồm nội dung sau đây:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;
c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
đ) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
2. Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.…”
+ Tại Điều 20 quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
“1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoặc nơi trụ sở chính trong trường hợp có nhiều địa điểm.
Cơ quan chuyên môn cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi trong thời hạn 03 ngày làm việc.
2. Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.…”
– Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC:
“II. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa theo Điều 2 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP:
Cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực: Giáo dục – đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường phải thuộc danh mục loại hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP .…”
– Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC
+ Tại Điều 18 quy định điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
“1. Các ưu đãi về thuế chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo kê khai.
2. Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.…”
+ Tại Điều 22 quy định thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
“Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.…”
– Căn cứ Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC:
“3. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“3. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:
a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hóa).
Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa được Thủ tướng Chính phủ quy định”.
– Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
I. Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục … IV. Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
“B. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
STT |
Danh mục các loại hình xã hội hóa (cơ sở xã hội hóa) |
Tiêu chí về quy mô |
Tiêu chuẩn chất lượng |
| … | ||
2. |
Sân thể thao, bao gồm:
|
+ Sân tập loại nhỏ:diện tích tối thiểu 100 m2Sân tập loại trung bình trở lên:500 m2 + Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287-2004 | + Được thành lập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. + Có ban quản lý chịu trách nhiệm + Có đội ngũ chuyên môn được cấp chứng chỉ. + Có dịch vụ tập luyện, thi đấu thể thao tại địa phương. + Đáp ứng quy định về an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường. + Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
3 |
| + Diện tích tối thiểu 400 m2. + Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định. | + Có ban quản lý chịu trách nhiệm
+ Có đội ngũ chuyên môn được đào tạo, có chứng chỉ.
+ Có đội ngũ nhân viên cứu hộ.
+ Có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm các quy định về vệ sinh, môi trường.
+ Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đối với câu lạc bộ bơi lội, thể thao dưới nước:Được thành lập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. |
| … |
– Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/07/2016 theo quyết định số 1466/QĐ-TTg
Căn cứ Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND:
“2. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa:
a. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải phù hợp với quy hoạch xây dựng, phát triển ngành và kế hoạch phát triển xã hội hóa.
b. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải thuộc danh mục quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg, Quyết định số 693/QĐ-TTg.
c. Cơ sở xã hội hóa phải có văn bản xác nhận về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này để thực hiện các chính sách khuyến khích xã hội hóa theo quy định của pháp luật của Sở quản lý chuyên ngành hoặc Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã theo phân cấp quản lý kinh tế – xã hội.”
– Căn cứ Phần II Phụ lục II ban hành kèm Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ:
“II. NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM…85: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…8551 – 85510: Giáo dục thể thao và giải trí
Nhóm này gồm:
- Các trại và các trường tiến hành giảng dạy các hoạt động thể thao cho các nhóm hoặc các cá nhân.
- Các trại huấn luyện thể thao ban ngày và ban đêm cũng bao gồm ở đây.
Nó không bao gồm các học viện, các trường cao đẳng và các trường đại học. Việc giảng dạy có thể được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau. Việc dạy học ở nhóm này được tổ chức một cách chính thức.
Nhóm này cũng gồm:
– Dạy các môn thể thao (ví dụ như bóng chày, bóng rổ, bóng đá, v.v…);
– Dạy thể thao, cắm trại;
– Hướng dẫn cổ vũ;
– Dạy thể dục;
– Dạy cưỡi ngựa;
– Dạy bơi;…”
– Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính:
+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế:
“Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
- Bao gồm của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
- Trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
+ Tại Khoản 13 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT
“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm
- Dạy ngoại ngữ, tin học;
- Dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao;
- Nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng trình độ văn hóa, chuyên môn;
…”
+ Tại Khoản 13 Điều 10 quy định về Thuế suất 5%:
“13. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
a) Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bản hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm.…”
+ Tại Điều 11 quy định về Thuế suất 10%
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.Các mức thuế suất thuế GTGT tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.…
CSKD nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau:
- Phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất
- Nếu không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất
…”
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty như sau:
– Về thuế suất GTGT:
Trường hợp Công ty cung cấp các hoạt động dạy học, thể dục thể thao được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo lĩnh vực chuyên môn cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo khoản 13 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Trường hợp Công ty kinh doanh các dịch vụ hoạt động thể dục, thể thao được cơ quan có thẩm quyền của Thành phố xác nhận
Công ty áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% theo khoản 13, Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC . Công ty có trách nhiệm kê khai, xác định thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ theo từng mức thuế suất quy định.
Trường hợp Công ty không xác định theo từng mức thuế suất
Phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất.
– Về thuế TNDN:
Trường hợp các hoạt động kinh doanh của Công ty thuộc lĩnh vực xã hội hóa theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013
Thu nhập từ hoạt động xã hội hóa của Công ty được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% trong suốt thời gian hoạt động. Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ cụ thể, liên hệ Chi cục Thuế quận Hà Đông để được hướng dẫn cụ thể. Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để của Công ty cổ phần đào tạo ASC được biết và thực hiện./.
Chúc các bạn thành công.!
Các bài viết liên quan:
Mọi chi tiết xin liên hệ:
- Hãng kiểm toán Calico
- Địa chỉ: Tầng 29, Tòa Đông, Lotte Center Hà Nội.
- Số 54 Liễu Giai, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội
- VPGD: Phòng 2302, Tháp B, Toà nhà The Light, đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
- Hotline: 0966.246.800
- Email: calico.vn@gmail.com
- Website: KiemToanCalico.com | www.calico.vn