Bài 72: Hướng dẫn nhập dữ liệu phụ lục 01/DL-PK trong hệ thống kê khai
1. Chỉ tiêu [01]; [02] và [03]
khai tương ứng với từng loại sản phẩm, mỗi sản phẩm như dầu thô, condensate và khí thiên nhiên kê khai thành từng tờ khai riêng biệt.
Ví dụ: Tích chọn Chỉ tiêu [01] khai thuế về dầu thô hoặc tích chọn Chỉ tiêu [02] khai thuế về Condensate hoặc tích chọn Chỉ tiêu [03] khai thuế về Khí thiên nhiên.
2. Chỉ tiêu [04]-Kỳ tính thuế năm:
+ Kỳ tính thuế là ngày tháng năm: là ngày tháng năm áp dụng đối với dầu thô và condensate khai thuế theo từng lần xuất bán, là ngày hoàn thành việc xuất dầu thô tại điểm giao nhận (đối với dầu thô bán tại Việt Nam); hoặc ngày làm xong thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan (đối với dầu thô xuất khẩu).
+ Kỳ tính thuế là tháng năm: áp dụng đối với condensate và khí thiên nhiên khai thuế theo tháng. Tháng năm là tháng năm thực tế xuất bán.
3. Chỉ tiêu [05]- Tên người nộp thuế
Khai tên người nộp thuế theo Tờ khai đăng ký thuế của NNT.
4. Chỉ tiêu [06]- Mã số thuế
Khai mã số thuế theo Tờ khai đăng ký thuế của NNT, khai mã 10 số là mã số thuế của nhà điều hành Hợp đồng dầu khí.
5. Chỉ tiêu [07]-Tên đơn vị được ủy quyền [ ] hoặc Đại lý thuế [ ]
Nếu là Đơn vị được ủy quyền khai thuế thì tích chọn Đơn vị được ủy quyền hoặc nếu là Đại lý thuế khai thuế thì tích chọn là Đại lý thuế và khai tên tương ứng.
6. Chỉ tiêu [08]-Mã số thuế
Ghi mã số thuế tương ứng với chỉ tiêu [07].
7. Chỉ tiêu [09]-Số thuế phải nộp
Là số thuế phải nộp tương ứng với:
+ Số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp chỉ tiêu [34] trên tờ khai 01/TAIN-DK.
+ Số tiền thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ tính thuế chỉ tiêu [38] trên tờ khai 02/TAIN-DK.
+ Số thuế TNDN tạm tính phải nộp sau khi miễn hoặc giảm (nếu có) chỉ tiêu [35] trên tờ khai 01A/TNDN-DK.
+ Số thuế TNDN tạm tính phải nộp sau khi miễn hoặc giảm (nếu có) chỉ tiêu [30] trên tờ khai 01B/TNDN-DK.
+ Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán chỉ tiêu [36] trên tờ khai 02/TNDN-DK.
8. Cột (1)- STT
Ghi số tự nhiên tăng dần.
9. Cột (2)- Mã số thuế của nhà thầu dầu khí
Ghi mã số thuế của các nhà thầu dầu khí có nghĩa vụ nộp thuế riêng.
10. Cột (3)- Tên nhà thầu dầu khí
Ghi tên nhà thầu dầu khí tương ứng với cột (2).
11. Cột (4)-Tỷ lệ phân bổ
là tỷ lệ phần trăm mà nhà điều hành quy định cho các nhà thầu dầu khí phải nộp thuế.
12. Cột (5)- Số thuế phát sinh phải nộp
Là số thuế mà từng nhà điều hành phải nộp, chỉ tiêu này được tính (5)=[9]*(4)
13. Cột (6)- Ghi chú
diễn giải nội dung (nếu có)
Chúc các bạn thành công!
Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com