THUẾ NHÀ THẦU HỢP NHẤT TRONG 9 VẤN ĐỀ
Mục lục bài viết
- 1 THUẾ NHÀ THẦU HỢP NHẤT TRONG 9 VẤN ĐỀ
- 2 1, Đối tượng áp dụng:
- 3 2, Đối tượng không áp dụng:
- 4 3, Đối tượng chịu thuế GTGT:
- 5 4, Thu nhập chịu thuế TNDN:
- 6 5, Điều kiện nộp thuế theo phương pháp kê khai (thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí)
- 7 6, Điều kiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp (phương pháp tỷ lệ)
- 8 7, Điều kiện nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp (thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ)
- 9 8, Phương pháp tính thuế GTGT:
- 10 9, Phương pháp tính thuế TNDN
- 11 Chúc các bạn thành công!
1, Đối tượng áp dụng:
Đối tượng áp dụng là tổ chức, cá nhân nước ngoài:
– Kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
– Cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
– Thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa.
– Thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
– Thực hiện quyền xuất nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam.
2, Đối tượng không áp dụng:
Tổ chức, cá nhân nước ngoài:
– Kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng
– Cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam không kèm các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam dưới hình thức giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài hay cửa khẩu tại Việt Nam.
– Có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam (trừ dịch vụ quảng cáo, tiếp thị trên internet, đào tạo trực tuyến)..
3, Đối tượng chịu thuế GTGT:
– Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp và tiêu dùng tại Việt Nam.
– Hàng hóa, dịch vụ được giao nhận hoặc tiến hành nằm trong lãnh thổ Việt Nam
4, Thu nhập chịu thuế TNDN:
Thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.
5, Điều kiện nộp thuế theo phương pháp kê khai (thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí)
– Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam
– Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực
– Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
6, Điều kiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp (phương pháp tỷ lệ)
Không đáp ứng được một trong các điều kiện theo phương pháp kê khai.
7, Điều kiện nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp (thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ)
– Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam
– Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực
– Tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
8, Phương pháp tính thuế GTGT:
a, Phương pháp kê khai:
Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Xem thêm Chính sách thuế GTGT năm 2019
b, Phương pháp trực tiếp:
Số thuế GTGT phải nộp |
= | Doanh thu tính thuế GTGT | x |
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
Doanh thu tính thuế GTGT: là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay. Một số trường hợp cụ thể:
– Doanh thu nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT.
– Doanh thu tính thuế GTGT không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
– Doanh thu tính thuế GTGT đối với trường hợp cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải không bao gồm các khoản chi phí do bên cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận chuyển máy móc thiết bị từ nước ngoài đến Việt Nam nếu có chứng từ thực tế chứng minh.
– Doanh thu tính thuế GTGT đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển.
– Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.
* Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
– Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị: 5%
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị: 3%
– Hoạt động kinh doanh khác: 2%
– Một số trường hợp cụ thể:
+ Không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh: áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu cao nhất đối với ngành nghề kinh doanh cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
+ Không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ: áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tính thuế là 3%.
9, Phương pháp tính thuế TNDN
a, Phương pháp kê khai:
Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b, Phương pháp trực tiếp:
Số thuế TNDN phải nộp |
= | Doanh thu tính thuế TNDN | x | Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
* Doanh thu tính thuế TNDN: là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT, chưa trừ các khoản thuế phải nộp; bao gồm cả các khoản chi phí do bên Việt Nam trả thay. Một số trường hợp cụ thể:
– Doanh thu nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì phải quy đổi ra doanh thu tính thuế TNDN.
– Doanh thu tính thuế TNDN không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
– Doanh thu tính thuế TNDN đối với trường hợp cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải không bao gồm các khoản chi phí do bên cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận chuyển máy móc thiết bị từ nước ngoài đến Việt Nam nếu có chứng từ thực tế chứng minh.
– Doanh thu tính thuế TNDN đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển.
– Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.
* Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
– Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối: 1%
– Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan: 5%
– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino: 10%
– Dịch vụ tài chính phái sinh: 2%
– Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển: 2%
– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị: 2%
– Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không): 2%
– Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm: 0,1%
– Lãi tiền vay: 5%
– Thu nhập bản quyền: 10%
– Một số trường hợp cụ thể:
+ Không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh: áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
+ Không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ: áp dụng tỷ lệ thuế TNDN trên doanh thu tính thuế là 2%.
Chúc các bạn thành công!
Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com