Phí giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin truyền thông

30/03/2018 682 lượt xem    

Thông tư số 97/2014/TT-BTC

 

 

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy banthường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, Bộ trưởng BTC ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin truyền thông, như sau:

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

Điều 1. Đối tượng nộp phí

1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân khi nộp hồ sơ trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông phải nộp phí giám định tư pháp theo quy định tại Thông tư này.

2. Người yêu cầu giám định là thương binh, thân nhân liệt sĩ, người bị nhiễm chất độc da cam, người nghèo, người già cô đơn, không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, khuyết tật không phải nộp phí giám định tư pháp theo quy định tại Thông tư này. Khoản phí này do ngân sách nhà nước chi trả.

Điều 2. Mức thu phí

Mức thu phí giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin truyền thông thực hiện theo Biểu phí giám định tư pháp ban hành kèm theo Thông tư này. Mức thu phí không bao gồm tiền bồi dưỡng giám định tư pháp, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp thực hiện theo quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp.

 

Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí

1. Cơ quan thu phí gồm:

a) Bộ Thông tin và Truyền thông thu phí giám định tư pháp đối với các trường hợp trưng cầu, yêu cầu giám định tại Bộ Thông tin và Truyền thông;

b) Sở Thông tin và Truyền thông thu phí giám định tư pháp đối với các trường hợp trưng cầu, yêu cầu giám định tại Sở Thông tin và Truyền thông.

2. Phí giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin truyền thông là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

Cơ quan thu phí được trích 95% trên số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho các nội dung chi quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số tiền còn lại (5%) cơ quan thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

3. Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin truyền thông không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại:

Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2014.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.

 

BIỂU PHÍ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 97/2014/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2014)

Số TT

Nội dung thu phí

Đơn vị tính

Mức thu
(đồng)

1

Giám định thiệt hại do trộm cắp cước viễn thông quốc tế

Vụ việc

8.000.000

2

Thiết bị đầu cuối kết nối mạng PSTN

Thiết bị

2.200.000

3

Máy điện thoại kéo dài thuê bao

Thiết bị

2.200.000

4

Chất lượng dịch vụ viễn thông (mỗi chỉ tiêu)

Lần đo

10.200.000

5

Thiết bị đầu cuối kết nối mạng ISDN sử dụng tốc độ truy nhập cơ sở

Thiết bị

2.200.000

6

Thiết bị vô tuyến có công suất dưới 05 watts

Thiết bị

3.200.000

7

Thiết bị vô tuyến có công suất trên 05 watts

Thiết bị

4.200.000

8

Tổng đài PABX

Tổng đài

5.200.000

9

Đường dây thuê bao viễn thông

Mẫu

1.200.000

10

Cáp thông tin kim loại và cáp quang

Mẫu

5.200.000

11

Hệ thống ghi cước tổng đài mạng viễn thông công cộng

Hệ thống

15.500.000

12

Giám định điều kiện đảm bảo hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền quốc tế tại Việt Nam

Nhà cung cấp

3.800.000

13

Giám định điều kiện đảm bảo hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”

Nhà cung cấp

3.800.000

14

Giám định quy trình đảm bảo an toàn, an ninh đối với các tên miền của tổ chức, cá nhân đã đăng ký trên hệ thống máy chủ tên miền (DNS) của Nhà đăng ký tên miền “.vn”

Nhà cung cấp

5.300.000

15

Giám định chức năng, tính năng kỹ thuật các thiết bị số trong cơ sở hạ tầng thông tin (hub, switch, router, firewall, access point và các thiết bị khác)

Thiết bị

2.300.000

16

Giám định chức năng, tính năng kỹ thuật thiết bị tích hợp (máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, smartphone và các thiết bị khác)

Thiết bị

2.300.000

17

Giám định cấu hình thiết bị công nghệ thông tin

Thiết bị

3.200.000

18

Giám định phần mềm máy tính

Phần mềm

5.300.000

19

Giám định việc triển khai dự án công nghệ thông tin

Dự án

2.500.000

20

Giám định tem bưu chính

Mẫu

1.200.000

21

Bài báo, bài viết có nội dung về chính trị, tư tưởng

Trang A4

50.000

22

Bài báo, bài viết có nội dung về văn hóa, thuần phong, mỹ tục

Trang A4

50.000

23

Video Clip có nội dung về chính trị, tư tưởng

Vụ việc

100.000

24

Video Clip có nội dung văn hóa, thuần phong, mỹ tục

Vụ việc

100.000

25

Giám định xuất bản phẩm dạng sách in tiếng Việt có nội dung tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc

Trang

50.000

26

Giám định xuất bản phẩm dạng sách in tiếng nước ngoài có nội dung tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc

Trang

300.000

27

Giám định xuất bản phẩm dạng tờ rời, tờ gấp có nội dung tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc

Tờ

100.000

28

Giám định xuất bản phẩm được xuất bản, in, phát hành, nhập khẩu hợp pháp hoặc không hợp pháp (bao gồm xuất bản phẩm in giả, in lậu, in nối bản trái phép hoặc không có nguồn gốc xuất xứ)

Xuất bản phẩm

100.000

29

Giám định xuất bản phẩm điện tử (dạng đọc, nghe, nhìn bằng tiếng Việt và hình ảnh, âm thanh) có nội dung tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc

Xuất bản phẩm

100.000

30

Giám định xuất bản phẩm điện tử (dạng đọc, nghe, nhìn bằng tiếng nước ngoài và hình ảnh, âm thanh) có “nội dung tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc

Phút/trang/giao diện

400.000

31

Giám định sản phẩm in (không phải là xuất bản phẩm)

Tờ rơi

100.000

32

Giám định dây chuyền thiết bị in công nghiệp

Dây chuyền

100.000

33

Giám định thiết bị in văn phòng, máy photocopy màu

Thiết bị

100.000

Chúc các bạn thành công.

  •  Mọi chi tiết xin liên hệ:
  • ® Hãng kiểm toán Calico
  •  Địa chỉ: Tầng 29, Tòa Đông, Lotte Center Hà Nội, Số 54 Liễu Giai, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, TP. Hầ Nội
  •  VPGD: Phòng 2302, Tháp B, Toà nhà The Light, đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
  •  Hotline: 0966.246.800
  •  Email: calico.vn@gmail.com
  •  Website: KiemToanCalico.com  www.calico.vn

 

 

Bài viết có ích cho bạn?
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
Bài viết có ích cho bạn?

NGHIỆP VỤ CALICO