Mục lục bài viết
- 1 Hướng dẫn các Quy định về thuế GTGT đối với mặt hàng tro trấu theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế tại Công văn số 4403/TCT-CS ngày 23 tháng 10 năm 2015. Cụ thể như sau:
- 2 Trả lời công văn số 82/CT-TTHT ngày 4/5/2015 của Cục Thuế thành phố Cần Thơ
- 3 Về thuế suất thuế GTGT đối với mặt hàng tro trấu. Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- 4 Chúc các bạn thành công!
Hướng dẫn các Quy định về thuế GTGT đối với mặt hàng tro trấu theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế tại Công văn số 4403/TCT-CS ngày 23 tháng 10 năm 2015. Cụ thể như sau:
– Tại điểm a khoản 2 Điều 10 TT 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của BTC hướng dẫn thuế suất thuế GTGT 5% như sau:
- Phân bón.
- Quặng để sản xuất phân bón.
- Thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng. Bao gồm: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác.
– Tại khoản 2 Điều 1 TT 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của BTC hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/2015) như sau:
Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:
Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác.
Trả lời công văn số 82/CT-TTHT ngày 4/5/2015 của Cục Thuế thành phố Cần Thơ
Về thuế suất thuế GTGT đối với mặt hàng tro trấu. Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn trên và theo báo cáo của Cục Thuế thành phố Cần Thơ:
Mặt hàng tro trấu là phế liệu thu hồi từ trấu đốt lò hơi và dùng làm phân bón cho cây trồng, hoa kiểng, trước ngày 01/1/2015 đã xác định là phân bón với mức thuế suất thuế GTGT là 5% thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT từ ngày 01/01/2015.
Chúc các bạn thành công!
Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com
Calico2