Bài 59:Bảng phân bổ số thuế BV môi trường phải nộp cho các địa phương
1. Cột (1): Chỉ tiêu “Số thứ tự”
Ứng dụng tự tăng
2. Cột (2): Chỉ tiêu “Hàng hoá”
Chọn trong combobox gồm 4 mặt hàng hóa “Than nâu nhập khẩu”, “Than mỡ nhập khẩu”, “Than an-tra-xít(antraxit)”, “Than đá nhập khẩu khác”.
3. Cột (3): Chỉ tiêu “Tên doanh nghiệp/cơ sở khai thác”
Nhập kiểu text, tối đa 100 ký tự.
4. Cột (4): Chỉ tiêu “MST doanh nghiệp/cơ sở khai thác”
NSD tự nhập, tối đa 14 ký tự.
5. Cột (5): Chỉ tiêu “Cơ quan thuế”
UD hỗ trợ tách thành 2 cột
+ Cơ quan thuế quản lý cấp Cục
+ Cơ quan thuế quản lý cấp Chi Cục
NSD chọn trong danh mục cơ quan thuế quản lý.
6. Cột (6): Chỉ tiêu “Số than tiêu thụ nội địa trong kỳ”
NSD tự nhập kiểu số, không âm.
7. Cột (7): Chỉ tiêu “Tổng số than tiêu thụ trong kỳ”
NSD tự nhập kiểu số, không âm.
8. Cột (8): Chỉ tiêu “Tỷ lệ phân bổ (%)”
Hệ thống hỗ trợ tính theo công thức [8]=[6]/[7].
9. Cột (9): Chỉ tiêu “Sản lượng than mua của địa phương nơi có than khai thác trong kỳ”
NSD tự nhập kiểu xx,xxx, không âm.
10. Cột (10): Chỉ tiêu “Mức thuế bảo vệ môi trường (đồng/tấn)”
Tự động hiển thị theo tên hàng hóa.
11. Cột (11): Chỉ tiêu “Số thuế phát sinh phải nộp”
Hệ thống hỗ trợ tính theo công thức: (11)=(8)*(9)*(10).
Chúc các bạn thành công!
Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com