Trong điều kiện kinh tế Quốc tế hiện đại như hiện nay, nhất là khi Việt Nam đã hội nhập kinh tế Quốc tế thì việc áp dụng các chuẩn mực kế toán là điều rất quan trọng và cần thiết. Nhưng song đó các chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) có gì chưa hoàn thiện so với các chuẩn mực kế toán Quốc Tế (IAS/IFRS)?
Tại Việt Nam hiện nay, báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đang được áp dụng theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) được Bộ Tài chính ban hành thành 5 đợt từ năm 2001 đến năm 2005 với 26 chuẩn mực. Tuy nhiên, cùng với sự thay đổi về thể chế kinh tế trong nước cũng như thay đổi trong hệ thống IFRS trong giai đoạn hiện nay.
VAS đã bộc lộ nhiều tồn tại, đặc biệt là những giao dịch của nền kinh tế thị trường mới phát sinh chưa được VAS giải quyết thấu đáo, như việc ghi nhận và đánh giá tài sản, nợ phải trả theo giá trị hợp lý, ghi nhận tổn thất tài sản, việc kế toán các công cụ tài chính phái sinh cho mục đích kinh doanh và phòng ngừa rủi ro… chưa có hướng dẫn cụ thể.
Do vậy, cùng với xu hướng phát triển kinh tế và hội nhập sâu rộng, Bộ Tài chính cùng với một số tổ chức nghề nghiệp quốc tế như ACCA, ICAEW… và các công ty kiểm toán đã phối hợp đưa ra lộ trình phù hợp để từng bước tiến tới áp dụng hoàn toàn IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam từ nay đến năm 2020. Trong quá trình áp dụng có thể sẽ điều chỉnh để phù hợp với điều kiện Việt Nam. Đánh dấu bước chuyển mình đầu tiên cho việc tiếp cận chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS, Bộ Tài chính đã ban hành BẢN DỊCH BỘ THUẬT NGỮ IFRS: Bản dịch Bộ thuật ngữ IFRS
STT | Thuật ngữ tiếng Anh | Dịch sang tiếng Việt | Chuẩn mực | Giải thích thuật ngữ |
1 | 12-month expected credit losses | Tổn thất tín dụng dự kiến trong vòng 12 tháng | IFRS 9 | Một phần của khoản tổn thất tín dụng dự kiến trong suốt thời hạn của công cụ tài chính có thể phát sinh do mất khả năng thanh toán trong vòng 12 tháng sau ngày báo cáo. |
2 | accounting policies | Chính sách kế toán | IAS 8 | Các nguyên tắc, cơ sở, quy ước, quy tắc và thông lệ cụ thể được áp dụng bởi đơn vị trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính. |
3 | accounting profit | Lợi nhuận kế toán | IAS 12 | Lãi hoặc lỗ trong kỳ trước khi trừ chi phí thuế. |
4 | acquiree | Bên bị mua | IFRS 3 | Một hoặc nhiều đơn vị mà bên mua có được quyền kiểm soát trong giao dịch hợp nhất kinh doanh. |
5 | acquirer | Bên mua | IFRS 3 | Đơn vị có được quyền kiểm soát đối với bên bị mua. |
6 | acquisition date | Ngày mua | IFRS 3 | Ngày mà bên mua có được quyền kiểm soát đối với bên bị mua. |
….
360 | vesting conditions | Điều kiện để được trao quyền | IFRS 2 | Điều kiện xác định xem liệu đơn vị có nhận dịch vụ và cho phép đối tác nhận tiền, các tài sản khác hoặc công cụ vốn của đơn vị dưới thỏa thuận thanh toán trên cơ sở cổ phiếu. Điều kiện để được trao quyền là một điều kiện dịch vụ hoặc một điều kiện thực hiện. |
361 | vesting period | Giai đoạn trao quyền | IFRS 2 | Giai đoạn mà tất cả các điều kiện cụ thể để được trao quyền của thỏa thuận thanh toán trên cơ sở cổ phiếu được thỏa mãn. |
362 | weighted average number of ordinary shares outstanding during the period | Số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền lưu hành trong kỳ | IAS 33 | Số lượng cổ phiếu phổ thông đầu kỳ, được điều chỉnh bởi số lượng cổ phiếu phổ thông được mua lại hoặc phát hành trong kỳ nhân với tỉ số bình quân. |
Để cập nhật đầy đủ bản dịch Bộ thuật ngữ IFRS của Bộ Tài chính, mời các bạn cùng xem và tải về tại đây: Bản dịch bộ thuật ngữ IFRS
Chúc các bạn thành công.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ® Hãng kiểm toán Calico
Địa chỉ: Tầng 29, Tòa Đông, Lotte Center Hà Nội, Số 54 Liễu Giai, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, TP. Hầ Nội
VPGD: Phòng 2302, Tháp B, Toà nhà The Light, đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
Hotline: 0966.246.800
Email: calico.vn@gmail.com
Website: KiemToanCalico.com