Hướng dẫn kê khai quyết toán thuế nhà thầu

13/09/2017 2256 lượt xem    

I Tờ khai quyết toán thuế Nhà thầu nước ngoài – Mẫu số 02/NTNN

Hướng dẫn kê khai quyết toán nhà thầu

Hướng dẫn nhập “Dòng”

  • Dòng 1 cột 3: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0
  • Dòng 1 cột 4: UD hỗ trợ tự động lấy từ tổng cột (10b) trên PL 02-1/NTNN + tổng cột (9b) trên PL 02-2/NTNN, cho phép sửa
  • Dòng 2 cột 3: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0, tối đa 15 chữ số
  • Dòng 2 cột 4: Tự động lấy tổng cột (11b) rên PL 02-1/NTNN, cho phép sửa.
  • Dòng 3 cột 3: Cho phép NSD tự nhập dạng số, không âm, mặc định là 0, tối đa 15 chữ số
  • Dòng 3 cột 4: Tự động lấy từ tổng cột (10b) trên PL 02_2/NTNN, cho phép sửa
  • Dòng 4 cột 3: = [2] – [3], kết quả có thể âm
  • Dòng 4 cột 4: = [2] – [3], kết quả có thể âm
  • Dòng 5a,5b cột 3,4: Cho phép NNT tự nhập dạng số, không âm, mặc định là 0, tối đa 15 chữ số
  • Dòng 5 cột 3,4:= [5a] + [5b]
  • Dòng 6a,6b cột 3,4: Cho phép NNT tự nhập dạng số, không âm, mặc định là 0, tối đa 15 chữ số
  • Dòng 6 cột 3,4: = [6a] + [6b]
  • Dòng 7a, 7b cột 3,4: = [5a] – [6a], nếu kết quả âm thì set =0
  • Dòng 7 cột 3,4: = [5] – [6], nếu kết quả âm thì set =0
  • Dòng 1,2,3,4,5,5a,5b,6,6a,6b,7,7a,7b cột 5: Cột [5] = cột (4) – cột (3), kêt quả có thể âm
  • Dòng 1,2,3,4,5,5a,5b,6,6a,6b,7,7a,7b cột 6: Cột [6]: NSD tự nhâp, dạng text, tối đa 300 ký tự

II Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài – Mẫu 02-1/NTNN

Hướng dẫn nhập “Cột”

  • Cột 1: Chỉ tiêu “STT” :Ghi số thứ tự tương ứng với từng tên Nhà thầu trong hợp đồng.
  • Cột 2: Chỉ tiêu “Tên Nhà thầu nước ngoài”   :  Người nộp thuế ghi tên từng Nhà thầu nước ngoài tham gia hợp đồng, mỗi Nhà thầu nước ngoài được ghi trên 1 dòng tương ứng những phần việc của Nhà thầu đó.
  • Cột 3: Chỉ tiêu “Nước cư trú” :  Ghi tên nước cư trú của Nhà thầu nước ngoài được ghi trên Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế nước ngoài cấp cho Nhà thầu nước ngoài.
  • Cột 4: “Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có)” : Ghi mã số thuế của Nhà thầu nước ngoài được cơ quan thuế Việt Nam cấp nếu có.
  • Cột 5: “Mã số thuế tại nước ngoài (nếu có)”  : Ghi mã số thuế của Nhà thầu nước ngoài tại nước cư trú do cơ quan thuế nước ngoài cấp nếu có.
  • Cột 6: “Số hợp đồng”  : Số liệu ghi vào cột này là số hợp đồng được ký kết giữa bên Việt Nam khấu trừ, nộp thuế thay các Nhà thầu nước ngoài.
  • Cột 7: “Nội dung hợp đồng” : Chỉ tiêu này phản ánh nội dung công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo từng phần việc được thỏa thuận trong hợp đồng ký kết với Bên Việt Nam. Người nộp thuế khai các hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ của Nhà thầu theo các nhóm ngành nghề tương ứng theo hợp đồng.
  • Cột 8: “Địa điểm thực hiện” : NNT ghi địa phương nơi diễn ra các hoạt động của Nhà thầu nước ngoài thực hiện những phần việc được ghi trong hợp đồng giữa Bên Việt Nam và Nhà thầu nước ngoài.
  • Cột 9: “Thời hạn hợp đồng” : Ghi ngày, tháng thực tế bắt đầu và kết thúc phần việc theo hợp đồng của Nhà thầu nước ngoài.
  • Cột 10a: “Giá trị hợp đồng nguyên tệ”: Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị hợp đồng được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng.
  • Cột 10b: “Giá trị tiền VN quy đổi”: Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 10a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
  • Cột 11a: “Giá trị nguyên tệ”: Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị hợp đồng được tính bằng ngoại tệ đã được thoả thuận và ghi trên hợp đồng thanh lý giữa Bên Việt Nam và Nhà thầu nước ngoài.
  • Cột 11b: “Giá trị tiền VN quy đổi”: Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 11a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
  • Cột 12: “Số lượng lao động” : Số liệu ghi trên cột này là số lượng lao động theo phần việc của từng nhà thầu nước ngoài.

 

III Bảng kê các Nhà thầu phụ Việt Nam tham gia hợp đồng nhà thầu – Mẫu số 02-2/NTNN.

  • Cột 1: “STT” : Ghi số thứ tự tương ứng với từng Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài tham gia hợp đồng nhà thầu.
  • Cột 2: “Tên Nhà thầu phụ Việt Nam” : Người nộp thuế ghi tên từng Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc từng Nhà thầu phụ nước ngoài tham gia hợp đồng nhà thầu.
  • Cột 3: “Mã số thuế” : Ghi mã số thuế của từng Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài.
  • Cột 4: “Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng (Tên, mã số thuế)” : Ghi tên, mã số thuế của Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần việc theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng.
  • Cột 5: “Hợp đồng số, ngày” : Số liệu ghi vào cột này là số hợp đồng, ngày ký hợp đồng giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài.
  • Cột 6: “Nội dung hợp đồng” : Chỉ tiêu này phản ánh nội dung công việc mà Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo thỏa thuận được ghi trong hợp đồng giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài.
  • Cột 7: “Địa điểm thực hiện”
  • NNT ghi địa phương, nơi diễn ra các hoạt động của Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện những phần việc được ghi trong hợp đồng giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài.
  • Cột 8: “Thời hạn hợp đồng” : Ghi ngày, tháng thực tế từ khi ký kết hợp đồng đến khi kết thúc phần việc của Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài theo hợp đồng.
  • Cột 9a: “Giá trị hợp đồng nguyên tệ”: Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị hợp đồng được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng
  • Cột 9b: “Giá trị tiền VN quy đổi”: Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 9a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
  • Cột 10a: “Giá trị nguyên tệ”: Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là giá trị được tính bằng ngoại tệ đã được thỏa thuận và ghi trên hợp đồng giữa Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài.
  • Cột 10b: “Giá trị tiền VN qui đổi” : Số liệu ghi tại chỉ tiêu này là số tiền Đồng Việt Nam được quy đổi từ ngoại tệ tại cột 10a theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

 

 

 

 

 

 

Các bạn muốn được tư vấn, đào tạo chuyên sâu về thuế, kế toán, tài chính, vui lòng nhắn tin tại Fanpage Calico, hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo số điện thoại bên dưới để được tư vấn chi tiết.

—————————

Doãn Quỳnh

Tạp chí Doanh nhân Calico

 

Bài viết có ích cho bạn?
Banner-post-thu-vien-calico_960x300
Bài viết có ích cho bạn?

NGHIỆP VỤ CALICO