Site icon Kiểm Toán Calico | Công ty kiểm toán uy tín | Dịch vụ kiểm toán BCTC

Thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuê gia công lại

Thue-XK-doi-voi-phe-lieu-xuat-khau

Thue-XK-doi-voi-phe-lieu-xuat-khau

Công văn 1553/TCHQ-TXNK năm 2020
V/v: Về xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuê gia công lại do Tổng cục Hải quan ban hành

Kính gửi: Cục Hải quan Thừa Thiên Huế.

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 123/HQTTH-NV ngày 11/02/2020 của Cục Hải quan Thừa Thiên Huế v việc xử lý thuế đi với hàng hóa nhập khu th gia công lại. 

Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến về thuế hàng nhập khẩu gia công lại như sau:

1. Vxử lý thuế

Căn cứ khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016

Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định hàng hóa nhập khẩu để gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu theo hp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khu.

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016

Quy định cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:

a) Tổ chức, cá nhân có hợp đồng gia công

Theo quy định của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ; quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công; và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải quan các thông tin về số, ngày hợp đồng gia công, tên đối tác thuế gia công;

b) Người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân nhận gia công lại cho người nộp thuế

Có cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; và thực hiện thông báo cơ sở gia công, sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan; và thông báo hợp đồng gia công cho cơ quan hải quan.

c) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được sử dụng để gia công, sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu.

Căn cứ Điều 36 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015

Quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công; hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu:

“…4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan, việc báo cáo quyết toán

Đối với nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị xuất khẩu, nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất, tình hình sử dụng; và tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị.”

Căn cứ khoản 1 Điều 62 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính

Quy định thủ tục hải quan đối với trường hợp thuê gia công lại thì: 

Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài

Nhưng không trực tiếp gia công mà thuê tổ chức, cá nhân khác gia công (thuê gia công lại); theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP:

Thời hạn nộp văn bản thông báo là trước thời điểm đưa nguyên liệu, vật tư đi gia công lại.

Căn cứ điểm 1 khoản 41 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC

(Sửa đổi, bổ sung Điều 62 Thông tư số 38/2015/TT-BTC) quy định thủ tục hải quan; đối với trường hợp thuê gia công lại thì: 

Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài
Như vậy, quy định người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân nhận gia công lại cho người nộp thuế

Phải thông báo hợp đồng gia công cho cơ quan hải quan là cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, Điều 62 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, điểm 1 khoản 41 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.

Trên cơ sở hồ sơ thực tế, cơ quan hải quan đối chiếu quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 33 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP để thực hiện ấn định thuế theo quy định.

Đề nghị Cục Hải quan Thừa Thiên Huế căn cứ các quy định nêu trên, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại công văn số 7246/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2019, hồ sơ thực tế để thực hiện.

2. Vthi gian ban hành kết luận kiểm tra

Căn cứ quy định tại tiết c.3 điểm 4 khoản 74 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC:

“c.3) Đối với trường hợp kết luận kiểm tra cần có ý kiến về chuyên môn của cơ quan có thẩm quyn, cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở kết luận thì thời hạn kết luận như sau:

Có thể kết luận ngay đồng thời còn có những nội dung cần ý kiến về chuyên môn thì ban hành kết luận kiểm tra đối với những nội dung đủ cơ sở kết luận theo thời hạn quy định. Đối với những nội dung cần ý kiến về chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền thì cơ quan hải quan ban hành kết luận bổ sung. Thời hạn ký ban hành kết luận bổ sung là 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền

Thời hạn ký ban hành kết luận kiểm tra là 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền;…..”

Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan Thừa Thiên Huế biết và thực hiện./.

Các bài viết liên quan:

Mọi chi tiết xin liên hệ:

Bài viết có ích cho bạn?