Site icon Kiểm Toán Calico | Công ty kiểm toán uy tín | Dịch vụ kiểm toán BCTC

Phí môn bài năm 2021 – trường hợp văn phòng đại diện được miễn lệ phí.

1. Các trường hợp văn phòng đại diện được miễn lễ phí môn bài:

Phí môn bài – Căn cứ theo Khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP quy định như sau:

A. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài gồm:


“6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.”

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã. Lĩnh vực nông nghiệp hoạt động được xác định theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm:


“7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.”

B. Miễn phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc hđsx, kd (từ 01/01 đến 31/12) với:

a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì được miễn phí môn bài.

C. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh.

Được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Trường hợp 1:

Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập (được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động) kể từ ngày 25/02/2020 (ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi hành) thì thời gian miễn lệ phí được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

Trường hợp 2:

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

Trường hợp 3:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):
+) Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
+) Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí cả năm.

2. Thời hạn kê khai và nộp lệ phí môn bài:


A. Thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài:

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

Địa điểm nộp hồ sơ

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:

B. Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài:

Nguồn: ST

Các bài viết liên quan:

Mọi chi tiết xin liên hệ:

Bài viết có ích cho bạn?