Mục lục bài viết
- 1 Bài 61: Hướng dẫn phụ lục 01-1/BK-TTS theo quy định
- 1.1 1. Chỉ tiêu [01] Lần đầu
- 1.2 2. Chỉ tiêu [02] Bổ sung lần thứ
- 1.3 3. Chỉ tiêu [03] Người nộp thuế
- 1.4 4. Chỉ tiêu [04] Mã số thuế
- 1.5 5. Chỉ tiêu [05] STT
- 1.6 6. Chỉ tiêu [06] Bên thuê tài sản
- 1.7 7. Chỉ tiêu [07] Loại tài sản – Bất động sản
- 1.8 8. Chỉ tiêu [08] Loại tài sản – Động sản
- 1.9 9. Chỉ tiêu [09] Số hợp đồng
- 1.10 10. Chỉ tiêu [10] Ngày hợp đồng
- 1.11 11. Chỉ tiêu [11] Mục đích sử dụng tài sản thuê
- 1.12 12. Chỉ tiêu [12] Bên thuê có đầu tư xây dựng cơ bản
- 1.13 13. Chỉ tiêu [13] Địa chỉ tài sản
- 1.14 14. Chỉ tiêu [14] Diện tích sàn cho thuê
- 1.15 15. Chỉ tiêu [15] Thời hạn thuê
- 1.16 16. Chỉ tiêu [16] Tổng giá trị hợp đồng
- 1.17 17. Chỉ tiêu [17] [18] Kỳ thanh toán
- 1.18 18. Chỉ tiêu [19] Kỳ thanh toán
- 1.19 19. Chỉ tiêu [20] Doanh thu cho thuê tài sản trong năm
- 1.20 20. Chỉ tiêu [21] Doanh thu tính thuế trong kỳ
- 1.21 21. Chỉ tiêu [22] Số thuế GTGT phải nộp
- 1.22 22. Chỉ tiêu [23] Số thuế TNCN phải nộp
- 1.23 23. Chỉ tiêu [24] Trạng thái hợp đồng
- 1.24 24. Chỉ tiêu [25] Mã hợp đồng
- 1.25 Chúc các bạn thành công!
Bài 61: Hướng dẫn phụ lục 01-1/BK-TTS theo quy định
1. Chỉ tiêu [01] Lần đầu
Đánh dấu “x” vào ô vuông trong trường hợp khai phụ lục 01-1/BK-TTS lần đầu tiên. Trường hợp NNT khai thuế lần đầu tiên của hợp đồng cho thuê tài sản hoặc phụ lục điều chỉnh hợp đồng thì khi lập tờ khai 01/TTS phải nộp kèm phụ lục 01-1/BK-TTS.
2. Chỉ tiêu [02] Bổ sung lần thứ
Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông trong trường hợp khai thông tin điều chỉnh, bổ sung Phụ lục 01-1/BK-TTS đã khai trước đó.
3. Chỉ tiêu [03] Người nộp thuế
Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên của cá nhân cho thuê tài sản theo thông tin trên hợp đồng thuê tài sản.
4. Chỉ tiêu [04] Mã số thuế
Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân cho thuê tài sản theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
5. Chỉ tiêu [05] STT
Ghi rõ lần lượt số thứ tự từ nhỏ đến lớn của các hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp mỗi hợp đồng có nhiều kỳ thanh toán thì số thứ tự kỳ thanh toán theo tiêu đề cấp 2 (1.1, 1.2, 1.3, …, 2.1, 2.2, ….) của từng hợp đồng.
6. Chỉ tiêu [06] Bên thuê tài sản
Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên của bên thuê tài sản theo thông tin trên hợp đồng thuê tài sản.
7. Chỉ tiêu [07] Loại tài sản – Bất động sản
Đánh dấu “x” vào ô trong trường hợp tài sản cho thuê là bất động sản.
8. Chỉ tiêu [08] Loại tài sản – Động sản
Đánh dấu “x” vào ô trong trường hợp tài sản cho thuê là động sản.
9. Chỉ tiêu [09] Số hợp đồng
Ghi rõ ràng, đầy đủ số của từng hợp đồng thuê tài sản.
10. Chỉ tiêu [10] Ngày hợp đồng
Ghi rõ ràng, đầy đủ ngày/tháng/năm của từng hợp đồng thuê tài sản.
11. Chỉ tiêu [11] Mục đích sử dụng tài sản thuê
Người nộp thuế xác định mục đích sử dụng tài sản cho thuê và ghi mã số đã được quy định tương ứng theo các mục đích sử dụng sau đây:
Mã số |
Mục đích sử dụng |
Mã số |
Mục đích sử dụng |
01 |
Kinh doanh nhà hàng |
07 |
Cửa hàng |
02 |
Kinh doanh khách sạn |
08 |
Kho tàng, bến bãi |
03 |
Kinh doanh dịch vụ |
09 |
Đặt biển quảng cáo, đặt trạm thiết bị |
04 |
Siêu thị |
10 |
Địa điểm sản xuất |
05 |
Văn phòng |
11 |
Xây dựng |
06 |
Để ở |
12 |
Khác |
12. Chỉ tiêu [12] Bên thuê có đầu tư xây dựng cơ bản
Đánh dấu “x” trong trường hợp bên thuê thực hiện quá trình bỏ vốn các hoạt động khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị để tạo ra tài sản cố định trên cơ sở tài sản là bất động sản đi thuê.
13. Chỉ tiêu [13] Địa chỉ tài sản
Ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin số nhà, đường phố, ngõ/xóm nơi có tài sản cho thuê.
14. Chỉ tiêu [14] Diện tích sàn cho thuê
là tổng diện tích sàn cho thuê của tài sản là bất động sản. Ví dụ: diện tích mặt bằng là 50m2 được xây 4 tầng và cho thuê cả 4 tầng thì diện tích sàn cho thuê là 200m2.
15. Chỉ tiêu [15] Thời hạn thuê
là tổng số tháng của cả thời hạn cho thuê của từng hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp thời gian cho thuê từ 15 tháng này đến ngày 15 tháng sau thì tính là 01 tháng.
16. Chỉ tiêu [16] Tổng giá trị hợp đồng
là tổng giá trị cho thuê của cả thời hạn thuê trên từng hợp đồng.
17. Chỉ tiêu [17] [18] Kỳ thanh toán
Ghi rõ thông tin ngày/tháng/năm bắt đầu và kết thúc của từng kỳ thanh toán trên từng hợp đồng.
18. Chỉ tiêu [19] Kỳ thanh toán
Ghi giá cho thuê 01 tháng đã bao gồm thuế của từng kỳ thanh toán trên từng hợp đồng.
19. Chỉ tiêu [20] Doanh thu cho thuê tài sản trong năm
Là doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch (tính theo ngày) của các hợp đồng. Doanh thu tại chỉ tiêu này để xác định cá nhân thuộc diện khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN nếu chỉ tiêu [20] > 100 triệu đồng. Chỉ tiêu này ghi đủ theo từng dòng và năm dương lịch được xác định tương ứng với năm của thời gian bắt đầu kỳ thanh toán của dòng đó.
Trường hợp NNT sử dụng ứng dụng hỗ trợ kê khai thì chỉ tiêu [20] sẽ được hỗ trợ tính tự động nếu cá nhân cho thuê tài sản chỉ phát sinh hoạt động cho thuê tài sản tại một cơ quan thuế quản lý.
Trường hợp có phát sinh doanh thu từ các hoạt động kinh doanh/cho thuê tài sản khác ngoài các hợp đồng đã kê khai tại tờ khai thì chỉ tiêu [20] do NNT tự xác định theo doanh thu kinh doanh trong năm từ tất cả các hoạt động kinh doanh.
20. Chỉ tiêu [21] Doanh thu tính thuế trong kỳ
là doanh thu tính thuế tương ứng của từng kỳ thanh toán. Trường hợp chỉ tiêu [20] < hoặc = 100 triệu trở xuống thì [21] = 0
Trường hợp chỉ tiêu [20] > 100 triệu đồng thì chỉ tiêu [21] = [19] x {([18] – [17]) +1}
Trường hợp NNT sử dụng ứng dụng hỗ trợ kê khai thì chỉ tiêu [22] sẽ được hỗ trợ tính tự động.
21. Chỉ tiêu [22] Số thuế GTGT phải nộp
[22] = [21] x 5% theo từng kỳ thanh toán. Trường hợp NNT sử dụng ứng dụng hỗ trợ kê khai thì chỉ tiêu [22] sẽ được hỗ trợ tính tự động.
22. Chỉ tiêu [23] Số thuế TNCN phải nộp
[23] = [21] x 5% theo từng kỳ thanh toán. Trường hợp NNT sử dụng ứng dụng hỗ trợ kê khai thì chỉ tiêu [23] sẽ được hỗ trợ tính tự động./.
23. Chỉ tiêu [24] Trạng thái hợp đồng
bắt buộc chọn 1 trong 3 trạng thái:
- Hợp đồng khai lần đầu
- Hợp đồng đã khai có thay đổi
- Hợp đồng đã khai không thay đổi
-
24. Chỉ tiêu [25] Mã hợp đồng
- Nếu Trạng thái hợp đồng [24] là Hợp đồng đã khai có thay đổi hoặc Hợp đồng đã khai không thay đổi thì UD bắt buộc nhập mã hợp đồng, kiểm tra cấu trúc Mã hợp đồng
- Nếu trạng thái hợp đồng là Hợp đồng khai lần đầu thì ứng dụng hỗ trợ tự động sinh mã hợp đồng theo nguyên tắc: Mã hợp đồng = M1M2M3M4M5_N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13_DDMMYYYY_L1L2. Trong đó:
- M1M2M3M4M5 là Mã CQT quản lý
- N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13 là MST cá nhân (với mã 10 số thì thêm 3 số 0 ở cuối).
- DDMMYYYY là Kỳ thanh toán từ: Là Kỳ thanh toán từ ngày/tháng/năm nhỏ nhất của hợp đồng
- L1L2: Tương ứng với thứ tự hợp đồng
-
Chúc các bạn thành công!
Mọi chi tiết xin liên hệ:- ® Hãng kiểm toán Calico
Địa chỉ: Tầng 29, Tòa Đông, Lotte Center Hà Nội, Số 54 Liễu Giai, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, TP. Hầ Nội VPGD: Phòng 2302, Tháp B, Toà nhà The Light, đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội. Hotline: 0966.246.800 Email: calico.vn@gmail.com Website: KiemToanCalico.com www.calico.vn