Site icon Kiểm Toán Calico | Công ty kiểm toán uy tín | Dịch vụ kiểm toán BCTC

Bài 61: Hướng dẫn khai thuế với hoạt động thuê TS theo phụ lục 01-1/BK-TTS

Phụ lục KQ HĐSXKD ngân hàng, tín dụng(NNT)-Mẫu 03-1B/TNDN

Phụ lục KQ HĐSXKD ngân hàng, tín dụng(NNT)-Mẫu 03-1B/TNDN

Bài 61: Hướng dẫn phụ lục 01-1/BK-TTS theo quy định

Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăngthuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính Phủ

1. Chỉ tiêu [01] Lần đầu

Đánh dấu “x” vào ô vuông trong trường hợp khai phụ lục 01-1/BK-TTS lần đầu tiên. Trường hợp NNT khai thuế lần đầu tiên của hợp đồng cho thuê tài sản hoặc phụ lục điều chỉnh hợp đồng thì khi lập tờ khai 01/TTS phải nộp kèm phụ lục 01-1/BK-TTS.

2. Chỉ tiêu [02] Bổ sung lần thứ

Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông trong trường hợp khai thông tin điều chỉnh, bổ sung Phụ lục 01-1/BK-TTS đã khai trước đó.

3. Chỉ tiêu [03] Người nộp thuế

Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên của cá nhân cho thuê tài sản theo thông tin trên hợp đồng thuê tài sản.

4. Chỉ tiêu [04] Mã số thuế

Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân cho thuê tài sản theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

5. Chỉ tiêu [05] STT

Ghi rõ lần lượt số thứ tự từ nhỏ đến lớn của các hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp mỗi hợp đồng có nhiều kỳ thanh toán thì số thứ tự kỳ thanh toán theo tiêu đề cấp 2 (1.1, 1.2, 1.3, …, 2.1, 2.2, ….) của từng hợp đồng.

6. Chỉ tiêu [06] Bên thuê tài sản

Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên của bên thuê tài sản theo thông tin trên hợp đồng thuê tài sản.

7. Chỉ tiêu [07] Loại tài sản – Bất động sản

Đánh dấu “x” vào ô trong trường hợp tài sản cho thuê là bất động sản.

8. Chỉ tiêu [08] Loại tài sản – Động sản

Đánh dấu “x” vào ô trong trường hợp tài sản cho thuê là động sản.

9. Chỉ tiêu [09] Số hợp đồng

Ghi rõ ràng, đầy đủ số của từng hợp đồng thuê tài sản.

10. Chỉ tiêu [10] Ngày hợp đồng

Ghi rõ ràng, đầy đủ ngày/tháng/năm của từng hợp đồng thuê tài sản.

11. Chỉ tiêu [11] Mục đích sử dụng tài sản thuê

Người nộp thuế xác định mục đích sử dụng tài sản cho thuê và ghi mã số đã được quy định tương ứng theo các mục đích sử dụng sau đây:

Mã số

Mục đích sử dụng

Mã số

Mục đích sử dụng

01

Kinh doanh nhà hàng

07

Cửa hàng

02

Kinh doanh khách sạn

08

Kho tàng, bến bãi

03

Kinh doanh dịch vụ

09

Đặt biển quảng cáo, đặt trạm thiết bị

04

Siêu thị

10

Địa điểm sản xuất

05

Văn phòng

11

Xây dựng

06

Để ở

12

Khác

12. Chỉ tiêu [12] Bên thuê có đầu tư xây dựng cơ bản

Đánh dấu “x” trong trường hợp bên thuê thực hiện quá trình bỏ vốn các hoạt động khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị để tạo ra tài sản cố định trên cơ sở tài sản là bất động sản đi thuê.

13. Chỉ tiêu [13] Địa chỉ tài sản

Ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin số nhà, đường phố, ngõ/xóm nơi có tài sản cho thuê.

14. Chỉ tiêu [14] Diện tích sàn cho thuê

là tổng diện tích sàn cho thuê của tài sản là bất động sản. Ví dụ: diện tích mặt bằng là 50m2 được xây 4 tầng và cho thuê cả 4 tầng thì diện tích sàn cho thuê là 200m2.

15. Chỉ tiêu [15] Thời hạn thuê

là tổng số tháng của cả thời hạn cho thuê của từng hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp thời gian cho thuê từ 15 tháng này đến ngày 15 tháng sau thì tính là 01 tháng.

16. Chỉ tiêu [16] Tổng giá trị hợp đồng

là tổng giá trị cho thuê của cả thời hạn thuê trên từng hợp đồng.

17. Chỉ tiêu [17] [18] Kỳ thanh toán

Ghi rõ thông tin ngày/tháng/năm bắt đầu và kết thúc của từng kỳ thanh toán trên từng hợp đồng.

18. Chỉ tiêu [19] Kỳ thanh toán

Ghi giá cho thuê 01 tháng đã bao gồm thuế của từng kỳ thanh toán trên từng hợp đồng.

19. Chỉ tiêu [20] Doanh thu cho thuê tài sản trong năm

Là doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch (tính theo ngày) của các hợp đồng. Doanh thu tại chỉ tiêu này để xác định cá nhân thuộc diện khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN nếu chỉ tiêu [20] > 100 triệu đồng. Chỉ tiêu này ghi đủ theo từng dòng và năm dương lịch được xác định tương ứng với năm của thời gian bắt đầu kỳ thanh toán của dòng đó.
Trường hợp NNT sử dụng ứng dụng hỗ trợ kê khai thì chỉ tiêu [20] sẽ được hỗ trợ tính tự động nếu cá nhân cho thuê tài sản chỉ phát sinh hoạt động cho thuê tài sản tại một cơ quan thuế quản lý.
Trường hợp có phát sinh doanh thu từ các hoạt động kinh doanh/cho thuê tài sản khác ngoài các hợp đồng đã kê khai tại tờ khai thì chỉ tiêu [20] do NNT tự xác định theo doanh thu kinh doanh trong năm từ tất cả các hoạt động kinh doanh.

20. Chỉ tiêu [21] Doanh thu tính thuế trong kỳ

là doanh thu tính thuế  tương ứng của từng kỳ thanh toán. Trường hợp chỉ tiêu [20] < hoặc = 100 triệu trở xuống thì [21] = 0
Trường hợp chỉ tiêu [20] > 100 triệu đồng thì chỉ tiêu [21] = [19] x {([18] – [17]) +1}
Trường hợp NNT sử dụng ứng dụng hỗ trợ kê khai thì chỉ tiêu [22] sẽ được hỗ trợ tính tự động.

21. Chỉ tiêu [22] Số thuế GTGT phải nộp

[22] = [21] x 5% theo từng kỳ thanh toán. Trường hợp NNT sử dụng ứng dụng hỗ trợ kê khai thì chỉ tiêu [22] sẽ được hỗ trợ tính tự động.

22. Chỉ tiêu [23] Số thuế TNCN phải nộp

[23] = [21] x 5% theo từng kỳ thanh toán. Trường hợp NNT sử dụng ứng dụng hỗ trợ kê khai thì chỉ tiêu [23] sẽ được hỗ trợ tính tự động./.

23. Chỉ tiêu [24] Trạng thái hợp đồng

bắt buộc chọn 1 trong 3 trạng thái:

  • Hợp đồng khai lần đầu
  • Hợp đồng đã khai có thay đổi
  • Hợp đồng đã khai không thay đổi

24. Chỉ tiêu [25] Mã hợp đồng

  • Nếu Trạng thái hợp đồng [24] là Hợp đồng đã khai có thay đổi hoặc Hợp đồng đã khai không thay đổi thì UD bắt buộc nhập mã hợp đồng, kiểm tra cấu trúc Mã hợp đồng
  • Nếu trạng thái hợp đồng là Hợp đồng khai lần đầu thì ứng dụng hỗ trợ tự động sinh mã hợp đồng theo nguyên tắc: Mã hợp đồng = M1M2M3M4M5_N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13_DDMMYYYY_L1L2. Trong đó:
    •  M1M2M3M4M5 là Mã CQT quản lý
    • N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13 là MST cá nhân  (với mã 10 số thì thêm 3 số 0 ở cuối).
    • DDMMYYYY là Kỳ thanh toán từ: Là Kỳ thanh toán từ ngày/tháng/năm nhỏ nhất của hợp đồng
    •  L1L2: Tương ứng với thứ tự hợp đồng

 

Chúc các bạn thành công!

5/5 - (3 bình chọn)