Site icon Kiểm Toán Calico | Công ty kiểm toán uy tín | Dịch vụ kiểm toán BCTC

Thuế nhà thầu đối với dịch vụ liên quan đến phần mềm

Thue-nha-thau-doi-voi-dich-vu-lien-quan-den-phan-mem-kiemtoancalico

thuế nhà thầu

Công văn 3454/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ liên quan đến phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Kính gửi: Công ty TNHH Nidec Mobility Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 21, tòa nhà Leadvisors Tower đường Phạm Văn Đồng, P. Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội – MST: 0109118955)

Trả lời công văn số MNOV-202101/001 ngày 07/01/2021 của Công ty TNHH Nidec Mobility Việt Nam. Sau đây gọi tắt là Công ty. Đề nghị hướng dẫn thuế suất thuế nhà thầu áp dụng đối với các giao dịch phát sinh. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

– Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ. Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện, một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:

+ Tại Khoản 10 Điều 3 giải thích từ ngữ:

Dịch vụ phần mềm

Là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.

+ Tại Khoản 3 Điều 9 quy định về các loại sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm:

Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:

– Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của BTC. Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng.

Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:

+ Tại Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:

Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.

+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này…

– Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của BTC. Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng.

Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau. Trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I:

Các đối tượng trên kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.

+ Tại Khoản 2 Điều 4 quy định người nộp thuế như sau:

Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

– Tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh:

+ Tại khoản 1 Điều 5 quy định các loại thuế áp dụng:

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài

Là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN theo hướng dẫn tại Thông tư này.

+ Tại Khoản 3 Điều 7 hướng dẫn thu nhập chịu thuế TNDN như sau:

Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài

Là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. (Trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương 1). Không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:

Thu nhập từ tiền bản quyền

Là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm. Bao gồm:

+ Tại Điều 8 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế:

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;

3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

+ Tại Điều 11 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu. Gọi tắt là phương pháp trực tiếp:

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II. Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.

+ Tại Điều 12 quy định thuế GTGT như sau:

1. Doanh thu tính thuế GTGT

Là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gần với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được. Chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài; Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh

STTNgành kinh doanhTỷ lệ % để tính thuế GTGT
1Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị5
2Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị3
3Hoạt động kinh doanh khác2

+ Tại Điều 13 quy định thuế TNDN như sau:

1. Doanh thu tính thuế TNDN

Là toàn hộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài; Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được. Chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. (nếu có).

2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

STTNgành kinh doanhTỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
  
2Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan5
 Riêng:– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;10
 – Dịch vụ tài chính phái sinh2
  
8Thu nhập bản quyền10

Căn cứ các quy định trên.

Trường hợp Công ty Omron Asia Pacific có trụ sở ở Singapore. Sau đây gọi tắt là nhà thầu nước ngoài. Có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng dịch vụ với Công ty. Thì Công ty Omron Asia Pacific thuộc đối tượng áp dụng tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 BTC.

Trường hợp nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện để trực tiếp kê khai thuế tại Việt Nam. Theo quy định tại Điều 8 Mục 2 Chương II Thông tư 103/2014/TT-BTC. Thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài trước khi trả thu nhập. Cụ thể:

– Đối với thu nhập nhà thầu nước ngoài thu được từ việc cung cấp một số dịch vụ liên quan đến phần mềm:

+ Thuế GTGT: Trường hợp dịch vụ này được xác định là dịch vụ phần mềm theo quy định tại Nghị định số 71/2007/NĐ-CP. Thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp dịch vụ này không được xác định là dịch vụ phần mềm theo Nghị định số 71/2007/NĐ-CP. Thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với dịch vụ 5%.

+ Thuế TNDN: Trường hợp thu nhập nhà thầu nước ngoài nhận được từ hoạt động cung cấp bản quyền sử dụng phần mềm máy tính và phần mềm kế toán. Được xác định là thu nhập từ tiền bản quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC. Thì tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 10%. Trường hợp không phải là thu nhập từ tiền bản quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC. Thì áp dụng tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với dịch vụ là 5%.

Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông. Để có căn cứ xác định cụ thể về các dịch vụ cung cấp của nhà thầu nước ngoài được nêu tại công văn có phải là hoạt động cung cấp dịch vụ phần mềm hay không. Trên cơ sở đó Công ty nghiên cứu các quy định pháp luật nêu trên; đối chiếu với tình hình thực tế để thực hiện chính sách thuế phù hợp, đúng quy định.

– Đối với thu nhập nhà thầu nước ngoài thu được từ dịch vụ cung cấp email tên miền @nidec.com thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT; TNDN theo tỷ lệ như sau:

+ Thuế GTGT: áp dụng tỷ lệ 5%

+ Thuế TNDN: áp dụng tỷ lệ 5%.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế. Nếu có vướng mắc Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn. Hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra – Kiểm Tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Nidec Mobility Việt Nam được biết và thực hiện./.

Mọi chi tiết xin liên hệ:

5/5 - (4 bình chọn)