Site icon Kiểm Toán Calico | Công ty kiểm toán uy tín | Dịch vụ kiểm toán BCTC

QUY ĐỊNH VỀ KHOẢN CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ ĐỐI VỚI KHOẢN TIỀN THUÊ NHÀ

Thu-nhap-duoc-mien-thue-duoc-uu-dai-thue-va-thue-suat-thue-TNDN
Quy định về khoản chi phí được trừ đối với khoản tiền thuê nhà

Công văn 30300/CT-TTHT năm 2020 về xác định chi phí được trừ đối với khoản tiền thuê nhà

Kính gửi: Viện chuyên ngành vật liệu xây dựng và bảo vệ công trình

Trả lời công văn số 2/VLBV ngày 17/4/2020 của Viện chuyên ngành vật liệu xây dựng và bảo vệ công trình; hỏi về chi phí được trừ đối với khoản tiền thuê nhà.

Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ điểm a Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 92/2015/TT-BTC quy định:

Khấu trừ thuế với doanh nghiệp, tổ chức khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản:

“Điều 8. Khấu trừ thuế, khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản”

2. Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản

Cá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; mà trong hợp đồng thuê có thỏa thuận bên đi thuê nộp thuế thay; thì doanh nghiệp, chức kinh tế có trách nhiệm khấu trừ thuế, khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân bao gồm cả thuế GTGTthuế TNCN.

a) Khấu trừ thuế

Doanh nghiệp, tổ chức khấu trừ thuế GTGT, thuế TNCN trước khi trả tiền thuê tài sản cho cá nhân.

(Nếu năm dương lịch cá nhân có doanh thu cho thuê tài sản tại đơn vị trên 100 triệu đồng).

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

(đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC)

“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư sô 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản tại Khoản 2 Điều này, được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật

c) Hoá đơn mua từng lần từ 20 triệu đồng trở lên (bao gồm thuế GTGT) có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định về thuế GTGT.

Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán; thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính: thuế có phát sinh khoản chi phí này)…

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ:

Hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.

Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ:

Hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản, chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.

Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế GTGT, thuế TNCN) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân

Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ:

Tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.

Thực hiện công văn số 1834/TCT-TNCN ngày 04/05/2016 của Tổng cục Thuế về việc cấp hóa đơn lẻ:

Cơ quan Thuế không cấp hóa đơn lẻ cho hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho doanh nghiệp thuê kể cả trường hợp doanh thu cho thuê trên 100 triệu đồng/năm. Doanh nghiệp thuê tài sản của hộ gia đình, cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân (nếu có trong trường hợp bên thuê là người nộp thuế thay), không phải lập Bảng kê theo mẫu số 01/TNDN tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC….

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Việc thanh toán không dùng tiền mặt chỉ áp dụng trong trường hợp khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT).

Trường hợp Viện chuyên ngành vật liệu xây dựng và bảo vệ công trình thuê nhà của cá nhân để làm văn phòng

Hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.

Cá nhân cho thuê tài sản không phải lập hóa đơn trong trường hợp này.

Trường hợp tại hợp đồng thỏa thuận Viện chuyên ngành vật liệu xây dựng và bảo vệ công trình nộp thuế thay cho cá nhân

Tổng số tiền thuê nhà bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN.

Trong quá trình thực hiện còn vướng mắc, đề nghị Viện chuyên ngành vật liệu xây dựng và bảo vệ công trình liên hệ với Phòng Thanh tra – kiểm tra số 5 để được hướng dẫn chi tiết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Viện chuyên ngành vật liệu xây dựng và bảo vệ công trình được biết và thực hiện.

Các bài viết liên quan:

Mọi chi tiết xin liên hệ:

Bài viết có ích cho bạn?