Site icon Kiểm Toán Calico | Công ty kiểm toán uy tín | Dịch vụ kiểm toán BCTC

CHÍNH SÁCH THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU

chinh-sach-thue-gtgt-doi-voi-hop-dong-xuat-khau

chinh-sach-thue-gtgt-doi-voi-hop-dong-xuat-khau

Chính sách thuế GTGT đối với hợp đồng xuất khẩu

Công văn 14353/CT-TTHT năm 2020

Chính sách thuế đối với hợp đồng xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành.

Kính gửi: Công ty Cổ phần Kỹ thuật Đóng tàu Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 4, số 12, ngõ 115 phố Định Công, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội

MST: 0102765350

Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 11/CV/VISEC-TCKT ngày 03/03/2020 về việc bổ sung tài liệu theo Thông báo số 8081/TB-CT-TTHT ngày 26/02/2020; công văn số 06/CV/VISEC-TNKT ngày 17/02/2020 về chính sách thuế đối với hợp đồng xuất khẩu (sau đây gọi tắt là “Công ty”). Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về thuế GTGT hợp đồng xuất khấu như sau:

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:

Tại Khoản 1 Điều 9 quy định về thuế suất GTGT 0%:

1. Thuế suất 0%:

Thuế suất thuế GTGT 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu; trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam Bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật…”

Tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

Tại Điều 11 quy định về thuế suất GTGT 10% của:

Thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này…”

Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

Tại Điều 1 đối tượng áp dụng:

“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam; hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. Cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam; hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài; Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam; hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài; để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”

Tại Điều 2 quy định về đối tượng không áp dụng:

“Điều 2. Đối tượng không áp dụng Hướng dẫn tại Thông tư này không áp dụng đối với:…

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.”

Tại Điều 11 Đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu:

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài; theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”

Căn cứ các quy định trên

Tại hợp đồng Công ty gửi kèm công văn hỏi không nêu cụ thể dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng trong hay ngoài Việt Nam. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về nguyên tắc như sau:

1. Về thuế suất thuế GTGT: Nếu dịch vụ thiết kế được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam:

2. Về thuế nhà thầu:

Trường hợp Công ty ký kết hợp đồng thầu phụ với Công ty VINAFUNS để thực hiện một phần công việc tại hợp đồng dịch vụ thiết kế với Công ty AQUA EXPENDITIONS PTE LTD:

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

Các bài viết liên quan:

Mọi chi tiết xin liên hệ:

 

Bài viết có ích cho bạn?