Mục lục bài viết
- 1 Công văn số 3945/TCT-CS
V/v thuế GTGT
- 1.1 Kính gửi: Công ty TNHH một thành viên thương mại quốc tế CAVI
(Địa chỉ: 339/22 Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh)
- 1.1.1 Tổng cục Thuế nhận được:
- 1.1.2 – Công văn số 01/CV-BTC/2018 ngày 10/9/2018 của Công ty TNHH một thành viên thương mại quốc tế CAVI
- 1.1.3 – Công văn số 8856/VPCP-KSTT ngày 14/9/2018 của Văn phòng Chính phủ chuyển kiến nghị của Công ty TNHH một thành viên thương mại quốc tế CAVI
- 1.1.4 về việc hoàn thuế GTGT.
- 1.1.5 Về kiến nghị của Công ty, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- 1.1.6 Tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của:
- 1.1.7 – Luật thuế GTGT,
- 1.1.8 – Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
- 1.1.9 – Luật quản lý thuế (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2016)
- 1.1.10 quy định về hoàn thuế GTGT:
- 1.1.11 “3. Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có:
- 1.1.12 – Hàng hóa,
- 1.1.13 – Dịch vụ
- 1.1.14 xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. Trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo; …
- 1.1.15 Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp:
- 1.1.16 – Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu
- 1.1.17 – Hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan
- 1.1.18 theo quy định của Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn.”
- 1.1.19 Tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ) quy định về hoàn thuế GTGT:
- 1.1.20 “3. Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp:
- 1.1.21 – Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan;
- 1.1.22 – Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài
- 1.1.23 có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. Trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo; …
- 1.1.24 Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT đối với trường hợp:
- 1.1.25 – Hàng hóa NK sau đó XK mà hàng hóa XK đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan;
- 1.1.26 – Hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan
- 1.1.27 theo quy định của pháp luật về hải quan.”
- 1.1.28 Chúc các bạn thành công!
- 1.1.29 Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com
- 1.1 Kính gửi: Công ty TNHH một thành viên thương mại quốc tế CAVI
(Địa chỉ: 339/22 Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh)
Công văn số 3945/TCT-CS
V/v thuế GTGT
Kính gửi: Công ty TNHH một thành viên thương mại quốc tế CAVI
(Địa chỉ: 339/22 Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh)
Tổng cục Thuế nhận được:
– Công văn số 01/CV-BTC/2018 ngày 10/9/2018 của Công ty TNHH một thành viên thương mại quốc tế CAVI
– Công văn số 8856/VPCP-KSTT ngày 14/9/2018 của Văn phòng Chính phủ chuyển kiến nghị của Công ty TNHH một thành viên thương mại quốc tế CAVI
về việc hoàn thuế GTGT.
Về kiến nghị của Công ty, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của:
– Luật thuế GTGT,
– Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
– Luật quản lý thuế (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2016)
quy định về hoàn thuế GTGT:
“3. Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có:
– Hàng hóa,
– Dịch vụ
xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. Trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo; …
Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp:
– Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu
– Hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan
theo quy định của Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn.”
Tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ) quy định về hoàn thuế GTGT:
“3. Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp:
– Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan;
– Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài
có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. Trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo; …
Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế GTGT đối với trường hợp:
– Hàng hóa NK sau đó XK mà hàng hóa XK đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan;
– Hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan
theo quy định của pháp luật về hải quan.”
Căn cứ các quy định trên, từ ngày 01/7/2016 đến trước ngày 01/2/2018 cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu. Số thuế GTGT không được hoàn được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.
Từ ngày 01/2/2018, cơ sở kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP
Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty TNHH một thành viên thương mại quốc tế CAVI được biết./.