Bài 39: HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 02/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
1. Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế
Ghi theo quý, năm của kỳ thực hiện khai thuế.
2. Chỉ tiêu [02] Lần đầu
Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
3. Chỉ tiêu [03] Bổ sung lần thứ
Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.
4. Chỉ tiêu [04] Tên người nộp thuế
Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của cá nhân theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.
5. Chỉ tiêu [05] Mã số thuế
Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
6. Chỉ tiêu [06], [07], [8] Địa chỉ
Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ thường trú của cá nhân như đã đăng ký với cơ quan thuế.
7. Chỉ tiêu [09], [10], [11]
Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại, số fax, địa chỉ email của cá nhân (nếu không có thì bỏ trống).
8. Chỉ tiêu [12] Tên đại lý thuế
Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
9. Chỉ tiêu [13] Mã số thuế
Ghi đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
10. Chỉ tiêu [14], [15], [16]
Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế theo giấy phép kinh doanh như đã đăng ký với cơ quan thuế.
11. Chỉ tiêu [17], [18], [19]
Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống).
12. Chỉ tiêu [20] Hợp đồng đại lý thuế
Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).
13. Chỉ tiêu [21] Cá nhân có thu nhập ổn định theo quý không phải nộp tờ khai các quý tiếp theo
cá nhân cư trú có thu nhập các quý trong năm không thay đổi thì tích vào chỉ tiêu này. Trường hợp cá nhân đã khai có thu nhập ổn định và tích vào chỉ tiêu này mà phát sinh thay đổi số thuế TNCN phải nộp (do giảm trừ gia cảnh thay đổi, thu nhập thay đổi) thì phải nộp tờ khai thay thế bổ sung theo mẫu số 02/KK-TNCN vào quý phát sinh thay đổi.
14. Chỉ tiêu [22] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ
là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được trong kỳ, bao gồm cả thu nhập do làm việc trong khu kinh tế, thu nhập thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
15. Chỉ tiêu [23] Trong đó thu nhập chịu thuế được miễn giảm theo Hiệp định
là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công thuộc diện được miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
16. Chỉ tiêu [24] Tổng các khoản giảm trừ
chỉ tiêu [24] = [25] + [26] + [27] + [28] + [29]
17. Chỉ tiêu [25] Cho bản thân
là khoản giảm trừ cho bản thân theo mức 09 triệu đồng nhân với số tháng trong kỳ khai thuế (03 tháng).
18. Chỉ tiêu [26] Cho người phụ thuộc
là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc theo mức 3,6 triệu đồng/người nhân với số tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng trong kỳ khai thuế nếu cá nhân đã đăng ký theo quy định.
19. Chỉ tiêu [27] Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học
là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước.
20. Chỉ tiêu [28] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ
là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
21. Chỉ tiêu [29] Khoản đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện được trừ
là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá một (01) triệu đồng/tháng.
22. Chỉ tiêu [30] Tổng thu nhập tính thuế
chỉ tiêu [30] = [22] – [23] – [24].
23. Chỉ tiêu [31] Tổng số thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong kỳ
chỉ tiêu [31] = [30] x Thuế suất theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần.
24. Chỉ tiêu [32] Tổng thu nhập chịu thuế làm căn cứ tính giảm thuế
là tổng thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
25. Chỉ tiêu [33] Tổng số thuế thu nhập cá nhân được giảm
Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế. Chỉ tiêu [33] = [31] x {[32] / ([22]-[23])} x 50%.
26. Chỉ tiêu [34] Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
chỉ tiêu [34] = [31] – [33]
27. Chỉ tiêu [35] Tổng thu nhập tính thuế
là tổng các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được trong kỳ.
28. Chỉ tiêu [36] Mức thuế suất
theo quy định đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công (20%).
29. Chỉ tiêu [37] Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
chỉ tiêu [37 ] = [35 ] x [36 ].
Chúc các bạn thành công!
Tìm hiểu thêm về kế toán, kiểm toán, thuế tại calico.vn hoặc kiemtoancalico.com