Site icon Kiểm Toán Calico | Công ty kiểm toán uy tín | Dịch vụ kiểm toán BCTC

20 trường hợp được miễn giấy phép lao động Cập nhật mới nhất 2021

Miễn giấy phép lao động là cụm từ hiện đang được người lao động nước ngoài đặc biệt quan tâm, bởi bên cạnh giấy Miễn giấy phép lao động là một thuật ngữ hiện đang được người lao động nước ngoài đặc biệt quan tâm, bởi ngoài giấy phép lao động thì việc miễn giấy phép lao động cũng là một loại giấy tờ/chứng chỉ giúp người lao động có thể làm việc.

Người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam và xin thẻ tạm trú để định cư lâu dài tại Việt Nam. Các quy định mới nhất về miễn giấy phép lao động có trong Bộ luật Lao động số 45/2019 / QH14 có hiệu lực ngày 01/01/2021 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2021.

Khách hàng có thể xem mục lục ngay dưới đây để nắm được toàn bộ thông tin bài viết:

Miễn giấy phép lao động là gì?

Cụ thể, việc miễn giấy phép lao động là “lời mời” đối với người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Do đó, các trường hợp được miễn giấy phép lao động không phải làm thủ tục. Sẽ có một quy trình khác để xin giấy phép lao động, nhưng một quy trình khác sẽ diễn ra để xác nhận rằng bạn không đủ điều kiện để được cấp giấy phép lao động.

Các trường hợp được miễn giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP chúng ta có 20 trường hợp được miễn giấy phép lao động:

  1. Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc người chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  2. Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam trước 3 tháng để gửi đề nghị sử dụng dịch vụ.
  3. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời gian dưới 3 tháng để xử lý các sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp phát sinh, ảnh hưởng hoặc có rủi ro ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh,… mà chuyên gia Việt Nam và chuyên gia nước ngoài đang ở Việt Nam không khắc phục được.
  4. Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã có giấy phép hành nghề Luật sư tại Việt Nam theo Luật Luật sư.
  5. Người nước ngoài thuộc trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên quy định.
  6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
  7. Người nước ngoài sở hữu hoặc góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
  8. Người nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của tổng công ty có vốn góp từ 3 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
  9. Di chuyển quốc tế trong các công ty thuộc 11 ngành dịch vụ trong Kế hoạch Cam kết Dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại Thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, bán hàng, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa, giải trí và vận tải.
  10. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ công chúng về nghiên cứu, phát triển, đánh giá, theo dõi đánh giá, điều hành và thực hiện các chương trình, dự án được cung cấp công khai về Viện trợ phát triển ( ODA) theo quy định hoặc thỏa thuận trong hợp đồng ODA quốc tế được ký kết giữa các cơ quan hữu quan của Việt Nam và nước ngoài.
  11. Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao ủy quyền hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  12. Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử đi giảng dạy, nghiên cứu tại Việt Nam tại trường quốc tế theo chỉ đạo của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc của Liên hợp quốc; Cơ quan, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
  13. Người tình nguyện là người lao động nước ngoài làm việc tự nguyện tại Việt Nam không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế do nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết và được cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế của nước ngoài xác nhận ở Việt Nam.
  14. Người nước ngoài vào Việt Nam làm công tác quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật với thời gian làm việc dưới 30 ngày và tối đa 03 lần trong năm.
  15. Công dân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện các điều ước quốc tế do các cơ quan, ban ngành ở Trung ương và cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  16. Học sinh, sinh viên nước ngoài tại các trường, trung tâm đào tạo ở nước ngoài có hợp đồng thực tập trong các cơ quan, tổ chức, công ty tại Việt Nam; người học nghề, thực tập sinh nước ngoài trên tàu biển Việt Nam.
  17. Thành viên gia đình của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được làm việc tại Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  18. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ làm việc cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  19. Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  20. Công dân nước ngoài được Bộ Giáo dục xác nhận là người lao động nước ngoài vào Việt Nam với mục đích giảng dạy và nghiên cứu.

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

Tài liệu cấp tại Việt Nam phải là bản chính hoặc bản sao có công chứng, tài liệu cấp ở nước ngoài phải được chứng nhận của lãnh sự (trừ trường hợp được miễn chứng nhận lãnh sự) phải là bản dịch công chứng sang tiếng Việt.

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Việc miễn giấy phép lao động không có nghĩa là người lao động được miễn có thể làm việc mà không cần thủ tục. Người sử dụng lao động thuê người nước ngoài được miễn giấy phép lao động; người lao động cũng phải làm thủ tục xin xác nhận đủ điều kiện để được cấp giấy phép lao động (hay còn gọi là xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động) hoặc bạn cần thông báo với cơ quan có liên quan.

Thủ tục xin giấy phép lao động được mô tả dưới đây. Miễn một số giấy phép lao động:

Bước 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Bước này được quy định tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

Sổ đăng ký kinh doanh bản sao có công chứng;

Tờ khai nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài Mẫu 01 / PLI hoặc tờ khai thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài Mẫu 02 / PLI nếu có thay đổi về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài .

Bước 2: Xin xác nhận thuộc người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Trong bước này

Lưu ý:

Theo quy định tại Điều 4 và Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP các trường hợp dưới đây được miễn bước xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và hoặc xin xác nhận miễn giấy phép lao động.

1. Các trường hợp được miễn xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Có 6 đối tượng miễn trừ giấy phép lao động không phải thực hiện bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Những người này phải thực hiện bước xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, đó là:

2. Các trường hợp được miễn thủ tục xin cấp miễn giấy phép lao động

Có 2 trường hợp ngoại lệ đối với giấy phép lao động, được loại trừ khỏi quy trình xin xác nhận không phải là giấy phép lao động. Tuy nhiên, người sử dụng lao động phải nộp đơn xin chấp thuận bằng văn bản cho nhu cầu sử dụng một số lượng nhỏ lao động ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến ​​làm việc của người nước ngoài và ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến ​​đó. Người sử dụng lao động phải liên hệ với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.

2 trường hợp này là:

3. Các trường hợp được miễn cả 2 bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và xin miễn giấy phép lao động

Có 5 trường hợp được miễn cả 2 bước trong thủ tục xin miễn giấy phép lao động. Tuy nhiên, ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến người nước ngoài bắt đầu làm việc; người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin:. Họ và tên, tuổi; quốc tịch; số hộ chiếu; tên người sử dụng lao động nước ngoài; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.

5 trường hợp này bao gồm:

Thời hạn giấy xác nhận miễn giấy phép lao động

Tương tự như thời hạn của giấy phép lao động, thời hạn tối đa để xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 2 năm và phụ thuộc vào thời hạn của một trong các trường hợp sau:

Đối với trường hợp cấp mới giấy miễn giấy phép lao động thì giấy miễn giấy phép lao động cấp mới cũng có thời hạn tối đa là 02 năm.

Những điều trên được quy định rõ ràng tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Dịch vụ tư vấn Miễn giấy phép lao động

Mọi chi tiết xin liên hệ:

5/5 - (1 bình chọn)